Tiết 1: Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức
- Nắm được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tưởng tượng phong phú đã xây dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam.
2.Tư tưởng
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện.
II/ CHUẨN BỊ
Thầy: Nghiên cứu soạn bài, tranh minh hoạ
Trò: Đọc văn bản, soạn bài, hát bài “Con cháu lạc hồng”
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định 6A1
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Đất nước Việt Nam ta từ bao đời nay vốn có một truyền thống đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Truyền thống, đạo lí đó là nhờ nguồn gốc người VN ta sinh ra từ bọc trăm trứng từ mẹ âu cơ. vậy nguồn gốc ấy có từ bao giờ?.
Soạn 23/8/09 Dạy 26/8/09 Tiết 1: Văn bản Con rồng cháu tiên I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Nắm được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết. - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tưởng tượng phong phú đã xây dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam. 2.Tư tưởng - Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện. II/ Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài, tranh minh hoạ Trò: Đọc văn bản, soạn bài, hát bài “Con cháu lạc hồng” III/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định 6A1 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Đất nước Việt Nam ta từ bao đời nay vốn có một truyền thống đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Truyền thống, đạo lí đó là nhờ nguồn gốc người VN ta sinh ra từ bọc trăm trứng từ mẹ âu cơ. vậy nguồn gốc ấy có từ bao giờ?..... Gọi HS đọc chú thích ? Hiểu thế nào là truyền thuyết GV hướng dẫn HS cách đọc - Giọng Âu cơ: Lo lắng, than thở - LLQ: Tình cảm, ân cần, chậm rãi Gọi HS đọc - GV nhận xét- có thể đọc mẫu Cho HS kể lại truyện. - Thi nhớ nhanh một số từ khó 1,2,3,5,7 ? Theo em nếu phải chia bố cục cho truyện này, em sẽ chia như thế nào? ? Truyện có những nhân vật chính nào? ? Trong trí tưởng tượng của người xưa LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào - GV treo tranh minh hoạ - Yêu cầu 1HS lên giới thiệu - HS bên dưới tìm chi tiết tương ứng với HS trên bảng giới thiệu - GV Kết luận bằng bảng phụ ? Nhận xét của em về hình ảnh LLQ& ÂC -> Trai tài, gái sắc, xứng đôi vừa lứa, kết duyên vợ chồng. Mối duyên tình ấy đẹp biết bao ? Việc sinh nở của Âu cơ có điều gì khác thường? Em suy nghĩ ntn về chi tiết đó - GV giải thích từ đồng bào: (Cùng một bọc..) - G. Xây dựng chi tiết hoang đường, kỳ lạ ÂC Sinh bọc trăm trứng nở ra trăm người con, kỳ lạ hơn nữa 100 người con ấy không ra đời từ bụng mẹ, mà nở ra từ trứng, không cần bú mớm vẫn lớn lên hồng hào khoẻ mạnh-> Họ giống nhau về hình hài, sức sống và bản lĩnh và người VN hôm nay cũng vậy...là ông cha ta ca ngợi nguồn gốc, tổ tiên Người Việt chúng ta, thần tài ba, tiên xinh đẹp ? GĐ LLQ-AU-100con đang sống yên bình chuyện gì xảy ra tiếp theo? - 2HS đóng vai kể lại đoạn này bằng trí trưởng tượng. - Gv dùng tranh minh hoạ giải thích ? TLN: ý nghĩa việc LLQ& ÂC chia con - Chi tiết chia con giản dị hợp tình nghĩa. Chính nhờ sự khai phá mở mang của 100người con mà TQ VN ngày nay chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển.. “Kẻ miền núi, người miền biển khi có việc gì thì giúp nhau, đừng quên lời hẹn” ? Truyện thể hiện Ước nguyện gì của nhân dân ta? => Tôn vinh ca ngợi nguồn gốc DT phản ánh ước mơ, lời nhắn gửi của cha ông ta “Là con cháu Tiên Rồng phải giàu bản lĩnh, biết yêu thương nhau như anh em ruột thịt, luôn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau” - GV Liên hệ thực tế qua quá trình lịch sử, trong hai cuộc k/c và ngay cả trong thời bình. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ? Nét đắc sắc nhất trong truyện là gì? ? Nét đắc sắc đó có ý nghĩa gì ? Em biết những truyện nào của các DT khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc DT tương tự như con rồng cháu tiên. Sự giống nhau đó nhằm khẳng định điều gì? * HĐ 4: Củng cố - GV mở rộng chi tiết cuối truyện (Tích hợp môn LS giải thích từ văn lang) + Tên nước đầu tiên: Văn Lang + Thủ đô: Phong châu + Con trai trưởng làm vua: Hùng Vương -> VH-XH sơ khai - Hát tập thể: bài Giòng máu lạc hồng I. Đọc hiểu văn bản 1. Khái niệm truyền thuyết - Tuyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử quá khứ - Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. - Thể hiện thái độ, và cách đánh giácủa nhân dân về sự kiện, nhân vật 2. Đọc- kể- tìm hiểu chú thích * Đọc – Kể * Từ khó II/ Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung - Ngôi kể: Ngôi 3 - Phương thức: Tự sự -Bố cục: 3P -> Ngày xưa...Long trang -> ...Lên đường -> Còn lại - NV: LLQ & ÂC 2. Tìm hiểu chi tiết LLQ Âu cơ - Con trai thần biển -Có nhiều phép lạ -Sức mạnh vô địch - Giúp dân diệt trừ yêu quái - Dạy dân chăn nuôi -Con thần nông -Xinh đẹp , duyên dáng - yêu thiên nhiên, cây cỏ -> Khai mở đất nước, tạo lập gia đình * Chi tiết kỳ lạ: Sinh caí bọc trăm trứng nở ra trăm người con -> Chi tiết tưởng tưởng kỳ ảo (Hoang đường, kỳ lạ), DT ta trong một khối thống nhất- Đồng bào => Nguồn gốc cao quý * Chi tiết chia con - Lạc Long Quân cùng với 50 người con về biển - Âu cơ cùng 50 người con ở lại, con trưởng lên làm vua (Hùng vương) => Cốt lõi của LS là sự phát triển của cộng đồng DT về 2hướng Biển và rừng nhưng đều chung một dòng máu, chung gia đình, chung cha mẹ. Phản ánh ý nguyện đoàn kết, gắn bó lâu bền của DT VN III/ Tổng kết 1. NT - Nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo 2. ND - Giải thích suy tôn nguồn gốc - ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt IV. Luyện tập - Đọc phần đọc thêm - Kể diễn cảm, kể sáng tạo - Thuyết trình tranh minh hoạ và nêu những sự việc chính trong văn bản Soạn: 26/8/2009 Giảng 27/8/2009 Tiết 2: Bánh chưng bánh giầy I/ Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh hiểu được cách giải thích nguồn gốc của bánh chưng bánh giầy. Qua đó tác giả muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, nghề chăn nuôi và ước mơ có một đấng minh quân, thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình - Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc II/ Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK Trò: Xem trước ví dụ SGK III/ Nội dung: A. ổn định tổ chức lớp B/ Kiểm tra bài cũ: C/ Bài mới: GV giới thiệu bài, cho HS mở SGK Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc, cho học sinh kể tóm tắt ? Căn cứ vào nội dung của truyện em hãy chia đoạn Giáo viên cho học sinh đọc đoạn đầu ? Triều đại của vua Hùng được gt là triều đại như thế nào ? Khi về già vua có nguyện vọng gì ? Tại sao coi ý muốn nhường ngôi của vua Hùng như một câu đó ? Sắp tới ngày giỗ Tiên Vương các ông lang đã làm gì ? Lang Liêu đã được giúp đỡ như thế nào. Hãy trình bày suy nghĩ của em về lời mách bảo của thần ? Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì ? Vì sao vua Hùng không chú ý đến sơn hào, hải vị mà lại chú ý đến chồng bánh chưng của Lang Liêu ? Vì sao vua cha không chọn luôn mà lại ngẫm nghĩ rất lâu ? Vì sao thần lại mách bảo cho Lang Liêu mà không mách bảo cho người khác ? Lang liêu được nối ngôi có xứng đáng không ? Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy có từ bao giờ ? Cắt nghĩa phong tục ? Truyện trình bày nội dung gì ? Nêu những nét NT đặc sắc của truyện Gọi HS đọc ghi nhớ I/ Đọc tìm hiểu chung: Chia làm 3 đoạn +) Đoạn 1: từ đầu đến tiên vượng chứng giám - gt vua Hùng và câu đố của nhà vua +) Đoạn 2 Nối ngôi ta quá trình thi tài giải đố Lang Liêu thắng cuộc +) Đoạn 3: Còn lại giải thích phong tục làm bánh chưng bánh giầy ngày tết II/ Phân tích: 1. Hùng vương và câu đó của nhà vua - Là triều đại thái bình, dân no ấm - Nhường ngôi cho con - Người được nối ngôi phải làm vừa ý vua, phải nối được chí của vua, chí vua ta có thể đoán được 2. Cuộc thi tài giải đố: - Các Lang làm cỗ thật hậu - Lang Liêu buồn vì chàng không có nhiều tiền mà chỉ có những thứ tầm thường - Trong giấc mơ thần chỉ Lang Liêu biết cái quý nhất là hạt gạo Lời mách bảo đó tạo đk cho lang Liêu đoán được ý vua - Lang liêu suy nghĩ và tạo ra 2 loại bánh khác nhau Sự thông minh tháo vát của lang liêu - Vì nó lạ nhất được làm bằng nguyên liệu quen thuộc nhất, bình thường nhất - Vua rất thận trọng: Lang Liêu làm bánh hình tròn không gói, bánh hình vuông lại gói, vua phải nghĩ để chọn đúng người vừa ý 3. Phong tục làm bánh chưng bánh giầy III/ Tổng kết: * Ghi nhớ SGK D. Củng cố: Tóm tắt truyện E . Hướng dẫn: Học kĩ bài : Soạn Thánh Gióng IV/ Rút kinh nghiệm: Soạn: 26/8/2009 Giảng 27/8/2009 Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức) II/ Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài, bảng phụ Trò: Đọc trước ví dụ III/tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa ? Trong ví dụ có mấy từ VD: Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng/ trọt/ chăn/ nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở 9 từ ? Mấy tiếng Có 12 tiếng ? Tiếng được dùng để làm gì ? Từ được dùng để làm gì - Hs tìm từ và tiếng theo câu cô giáo đặt - Thi tìm từ trong 3 p Học sinh đọc ghi nhớ SGK Cho học sinh tiếp tục nghiên cứu ví dụ SGK - Chỉ ra từ 1 tiếng - từ 2 tiếng ? Từ 1 tiếng gọi là từ gì ? Từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ gì Giáo viên cho học sinh nhắc lại từ ghép, từ láy Cho học sinh so sánh từ ghép và từ láy Lấy VD mỗi loại - HS điền sơ đồ HS rút ra kết luận Gọi 3 HS làm 3 ý Cho HS làm BT 2, 3, 4 GV chữa - nhận xét Nội dung cần đạt I/ Từ là gì: -Tiếng cấu tạo nên từ- Từ dùng dể tạo câu -> Là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để tạo câu * Ghi nhớ 1 : SGK II/ Từ đơn và từ phức: - 1 tiếng: thần, dạy, dân - 2 tiếng : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở 1 có tiếng gọi là từ đơn Từ có 2 tiếng là từ phức +) Từ ghép +) Từ láy - Từ ghép: Màu đỏ quan hệ về nghĩa - Từ láy : đo đỏ về âm, tiếng * Ghi nhớ 2 : SGK III/ Luyện tập: BT1: a) Thuộc kiểu từ ghép b) cội nguồn, tổ tiên c) Cậu mợ, cô dì, anh em ... 4. Củng cố: GV hệ thống kiến thức bài giảng - Cho 5p. Tìm nhanh nhất số lượng các từ ghép có nghĩa HS đặt câu theo từ ghép đã tìm. . Hướng dẫn: Học kĩ bài làm các bài tập SGK Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS huy động kiến thức của các em về các loại VB mà HS đã biết - Hình thành sơ bộ các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt II/ Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Đọc trước SGK III/ Nội dung: A. ổn định tổ chức lớp B/ Kiểm tra bài cũ: C/ Bài mới: GV giới thiệu bài cho HS mở SGK Trong đời sông có tình cảm nguyện vọng mà cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm thế nào? ? Muốn biểu hiện tính chất nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn thì em phải làm như thế nào HS đọc câu ca dao ? Câu ca dao này sáng tác để làm gì? muốn nói lên vấn đề gì ? Hai câu 6 , 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật) ? Câu ca dao đã trọn vẹn 1 ý và được coi như là 1 văn bản chưa ? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là 1 văn bản không ? Bức thư em viết cho người thần hay bạn bè có phải là VB không ? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối... Có phải là biên bản không Giáo viên giới thiệu cho học sinh 6 kiểu văn bản thường gặp chú ý 3 loại vă ... làm, nhận xét ? Học sinh lên bảng điền, nhận xét ? Học sinh lấy thêm một số từ khác ? Học sinh lên bảng điền từ, giáo viên nhận xét ? Học sinh lên bảng làm? giáo viên nhận xét cách làm của học sinh ? học sinh lên bảng làm ? Gọi học sinh lên bảng: - Phát hiện từ đúng sai - Sửa lại cho đúng chính tả I. Nội dung luyện tập 1. Phụ âm đầu - Tr - ch - l - x - r - d - gi - l - n - tr - t. 2. Phần vần - ua - ia II. Hình thức luyện tập 1. Điền vào chỗ trống: tr - ch - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện chương trình, chẻ tre. 2. Điển vào chỗ trống s, x. - sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ xung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. 3. Điền vào chỗ trống: r - d - gi Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau chiếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác. 4. Điền vào chỗ trống l - n - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, len lét, bếp núc, lỡ làng. 5. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống a. Vây, dây, giây. - Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.b. Viết, diết, giết - Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết. c. Vẻ, dẻ, giẻ - Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, dẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách 6. Chọn S hoặc X điền vào chỗ trống cho thích hợp “Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp loét sáng rạch xé cả không gian. Cây xung già trước cửa sổ trút lá theo trộn lốc, trơ lại những cánh xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.” 7. Chọn vần uốc hoặc uốt vào chỗ trống: - Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc, con bạch tuộc, thẳng đuộn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc. 8. Điền dấu thanh vào các từ cho thích hợp (? hoặc ~) Vã tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dảng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngỳ giỗ, lễ mãn, cổ lỗ, ngãm nghĩ. 9. Sửa lỗi chính tả trong các câu sau: - Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng. à Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng. - Một cây tre chẳng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặt cây, đốn gỗ à Một cây tre chắn ngng đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây đốn gỗ. - Có đau thì cắn răng mà chịu nghen à có đau thì cắn răng mà chịu nghe. 4/ Củng cố : Hệ thống bài giảng 5/ HDVN : Chuẩn bị tiếp bài IV/ Rút kinh nghiệm ............ ............ ............ ............ Ngày soạn Ngày dạy Tiết 70 : Chương trình ngữ văn địa phương ( tiếp ) I/ Mục tiêu cần đạt - Trê cơ sở sửa lỗi chính tả mang tính địa phương cho học sinh, giúp các em viết đúng khi viết chính tả cũng như phát âm qua 1 số bài viết chính tả. II/ Chuẩn bị * GV: Chọn bài cho học sinh viết chính tả * Học sinh : Viết đúng chính tả. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới - Yêu cầu : Học sinh nghe, viết bài. “ Đoạn trích trong văn bản “ Thạch Sanh” “ Một hôm có người hàng rượu tên lá Lí Thông đi qua đó, thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng “ người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thach Sanh kết nghĩa anh em. Sơm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động vui vẻ nhận lời. Chàng từ giã gốc đa đến sống chung với mẹ con Lí Thông. ? Trong đoạn văn này yêu cầu học sinh : ? Học sinh cần phân biệt các phụ âm đầu, phần vần hay bị mắc lỗi. - Học sinh nghe, viết. ? Giáo viên kiểm tra 5 -10 học sinh, qua việc nghe viết các đoạn trích trong văn bản để nhận thấy mức độ nghe đúng, viết đúng của học sinh, cau, từ, tên riêng... ? Giáo viên chỉ ra lỗi phát âm chưa chuẩn của học sinh ở địa phương ? Một số em còn nói ngọng. + Phân biệt giữa s/x + Phân biệt giữa g/gi + Phân biệt giữa ng/ngh 2. Viết đúng chính tả chuyện “ Mẹ hiền dạy con” + ch/tr : chôn, chợ, chước, chỗ, trường, trẻ, tri thức. + S/X : hàng xóm, sách vở. + ghi/d/r: Giết lợn, dọn nhà, giáo dục, dạy, rắt, ra. + ng/ngh : nghĩ/ nghịch .3. bài “ thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”. Đoạn từ câu .....người đương thời trọng vọng. 4. Kiểm tra cách phát âm . - D/R : rổ rá, ra chợ, ra xem ( dổ dá, da chợ, da xem...) - kh/k : không, khác,.. ( hòng, hác....) - S/X - TR/CH - oăn/oeo: ngoằn ngồe, khúc khuỷu 4/ Củng cố : Nhận xét việc nghe, viết chính tả 5/ HDVN : Chuẩn bị thi kể chuyện. IV/ Rút kinh nghiệm: ............ Ngày soạn Ngày dạy Tiết 71 hoạt động ngữ văn Thi kể chuyện I/ Mục tiêu cần đạt - Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động ngữ văn. - Rèn luyện cho học sinh thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, thi kể chuyện. - làm giàu vốn văn học cho học sinh. II/ Chuẩn bị : * GV: Hướng dẫn học sinh thi kể chuyện * học sinh : Tham gia thi kể chuyện III/ Tiến trình lên lớp : 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn , truyện cười mà em đã học. 3/ Bài mới ? Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện ? ngoài việc thi kể chuyện học sinh còn thể hiện cách phát âm, dùng từ phụ âm ở địa phương trong khi nói. ? Bằng sự chuẩn bị ở nhạc học sinh tham gia thi kê chuyện, câu chuyện các em kể có nằm trong sự hướng dẫn, giới hạn của Giáo viên . ? Giáo viên gọi 3- 4 em kể sau đó nhận xét, đánh giá cách kể chuyện của các em. ? Đọc 1 bài thơ mà em yêu thích. ? Giáo viên gọi 2-3 em đọc những câu ca dao nói về tình cảm anh em, cha mẹ. ? Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm sản xuất. ? Ca dao tục ngữ nói về hiện tượng tự nhiên I/ Chuẩn bị - học sinh sưu tầm các truyện dân gian - ca dao - tục ngữ- Truyện hay danh cho thiếu nhi - các truyện đã học trong nhà trường, trên báo chí II/ Tiến hành cuộc thi 1. Thi kể chuyên - Học sinh được lựa chọn chuyện kể mà mình yêu thích. VD : Cây khế, Thạch Sanh, Sọ Dừa, Tấm Cám... 2. Thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ a. Thi đọc thơ b. Ca dao, tục ngữ. “ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa, miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương” “ Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” “ Chị ngã em nâng” “ Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” - “ Lúa chiêm thấp thó đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm động cờ phất lên” - “ Muốn ăn lúa tháng năm Trông trăng mười rằm tháng tám” - “ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa” - “ chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” “ Cơn đằng Tây, mưa dây bão giật. Cơn đằng Nam vừa làm vừa chơi” 4/ Củng số : Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh qua ccs phần thi 5/ HDVN : Soạn bài. Bài học đường đời đầu tiên. IV/ Rút kinh nghiệm. ............ ............ ............ ............ Ngày soạn Ngày dạy Tiết 72 Trả bài kiểm tra học kỳ I I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học cinh - Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm - Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra - Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh - Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau. II/ Chuẩn bị * Giáo viên : Trả bài, nhận xét * học sinh : Xem lại bài, rút kinh nghiệm. III/ Tiến trình lên lớp 1/ ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : vở soạn của học sinh 3/ Bài mới - Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt I/ Nhận xét chung . ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ II/ Trả bài: - Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả... - Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản. III/ Chữa bài : - Phần trắc nghiệm : câu đúng ............ ............ ............ ............ - Phần tự luận : + Yêu cầu : ............ ............ ............ ............ - Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn. - Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc. + Dàn ý : - Mở bài ........................................................................................................... - Thân bài ............ ............ ............ ............ - Kết bài :......................................................................................................... 4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài. 5/ Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ + Tìm hiểu chung về văn miêu tả. IV/ Rút kinh nghiệm ............ ............ ............ ............
Tài liệu đính kèm: