Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 25

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 25

CON RỒNG CHÁU TIÊN

 Truyền thuyết

 I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 *Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm thể loại truyền thuyết

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân

gian thời kì dựng nước .

2. Tư tưởng

 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học.

3. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm văn bản thuyết minh.

 - Nhận ra sự việc chính của truyện.

 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

 

doc 157 trang Người đăng thu10 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2010
Ngày dạy: 6A/8/2010
 6B/8/2010
Tiết 1 
Con rồng cháu tiên
 Truyền thuyết
 I .Mục tiêu cần đạt:
 *Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm thể loại truyền thuyết
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân 
gian thời kì dựng nước . 
2. Tư tưởng 
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tỡnh yờu văn học.
3. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm văn bản thuyết minh.
 - Nhận ra sự việc chính của truyện.
 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
III. Tiến trình dạy - học 
1. ổn định lớp: 6A
 6B
2. Kiểm tra bài cũ (Giáo viên tạo không khí cho tiết học đầu tiên)
3. bài mới: 
Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thể loại
GV: Gọi hs đọc chú thích * SGK , nêu câu hỏi
? Em hiểu như thế nào là truyền thuyết?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Giải thích thêm cho HS hiểu rõ về TT, giới thiệu một số thể loại khác của VHDG hs sẽ học ở các lớp trên
? Hãy cho biết vài nét về VB Con rồng, cháu tiên ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
Hoạt động 2: HD đọc, kể, tìm hiểu từ khó
GV: HD HS giọng đọc, kể rõ ràng, mạch lạc, thể hiện rõ lời thoại của các nhân vật
HS : Đọc theo yêu cầu, kể đảm bảo đầy đủ các sự việc
GV : Cho hs đọc thầm từ khó SGK và kiểm tra một số từ quan trọng
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi tiết VB
GV: HDHS tìm hiểu nguồn gốc, hình dáng của LLQ và Âu Cơ
? Hãy tìm trong VB những chi tiết thể hiện tích chất lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ?
H/s : Trao đổi, ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Nàng Âu Cơ được giới thiệu như thế nào ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV Chốt : LLQ và Âu Cơ đều là thần gặp gỡ và kết duyên cùng nhau....
? Sau khi kết hôn họ đã có con với nhau, em thấy việc sinh con của Âu Cơ có gì lạ ?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Nêu vấn đề HS thảo luận nhóm
? Nguồn gốc, hình dáng của LLQ, Âu cũng như việc sinh con của họ nói lên điều gì?( YN của các chi tiết kì lạ)
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
Tiểu kết:
Họ đều là thầnđ Giải thích sự kỳ vĩ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc của dân tộc ta
? Em hiểu như thế nào là Đồng bào? 
Học sinh khá giỏi trả lời
Đồng bào: Cùng chung một bọc
GV chuyển ý
Những chi tiết lạ, hoang đường nhưng thi vị và giàu ý nghĩa : Mọi người VN ta đều sinh ra trong cùng một cái bọc trứng của cha LLQ và mẹ Âu Cơ (DT ta thuộc nòi giống tiên rồng). Và cuộc hôn nhân đó có bền vững không ?... 
Tìm hiểu YN của chi tiết LLQ và Âu Cơ chia tay – chia con
GV: Nêu vấn đề cho HS thảo luận
? Tại sao LLQ và Âu Cơ phải chia tay? Điều đó thể hiện mong ước gì của nhân dân?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
GV: Cho HS đọc đoạn cuối
? Đoạn cuối cho ta biết được them điều gì về DT VN buổi sơ khai?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, ĐLtrình bày, lớp nx, gv kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu YN của các chi tiết kì ảo
? Hãy xác định các chi tiết kỳ ảo? 
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Nêu YN các chi tiết đó ? 
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp nx, gv kết luận
? Từ bài học trên em hãy rút ra YN của câu chuyện?
H/s : ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Gọi HS đọc Ghi nhớ 
Hoạt động 5: HDHS luyện tập
Tổ chức cho HS sắm vai đoạn 2 người nói lời chia tay nhau 
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
I. Tìm hiểu chung về thể loại
- TT là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quả khứ thường có các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo thể hiện tháI độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật đó
- VB Con rồng, cháu tiên là chuyện mở đầu cho chuỗi TT về các Vua Hùng
II. Đọc, kể, tìm hiểu từ khó
1. Đọc, kể
2. Từ khó
III. Tìm hiểu văn bản
1. LLQ và Âu Cơ kết hôn
a) Lạc Long Quân
- Con thần biển, nòi rồng quen sống ở dưới nước.
- Sức khỏe vô địch, thường giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân làm ăn
b) Âu Cơ
- Con gái thần Nông, thuộc dòng tiên, sống trên cạn 
- Xinh đẹp, thường dạy dân phong tục, lễ nghi
ị Họ gặp nhau và kết hôn sinh ra một bọc trứng nở 100 con trai
2) LLQ và Âu Cơ chia tay – chia con
- Điều kiện sống không thuận lợi
+ LLQ quen sống dưới nước
+ Âu Cơ ở trên cạn
đMơ ước của ND là: Mở rộng đất nước, cai quản các phương. Giải thích truyền thống đoàn kết DT của nhân dân ta.
3. YN của chi tiết kỳ ảo
- Tô đậm tính lớn lao, kỳ vĩcủa các nhân vật
- Thần kỳ hóa, thiêng liêng hóa nguồn gốc của dân tộcVNđTự hào, tôn kính, tin yêu tổ tiên mình ị Có ý thức bảo vệ dân tộc, bảo vệ tổ quốc 
-Tăng tính hấp dẫn của truyện
4. YN của truyện
- Giải thích ca ngợi nguồn gốc cao quí của dân tộc
- Truyền thống đoàn kết của dân tộc ta
* Ghi nhớ (sgk)- 
III. Luyện tập
4. Củng cố : 
Thế nào là truyền thuyết ? Nêu nội dung của truyện.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc, tóm tắt, kể lại câu chuyện bằng lời văn của mình
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài mới: Bánh chưng, bánh giầy
Ngày soạn: 20/8/10
Ngày dạy:6A /8/10
 6B /8/10
Tiết 2	
Bánh chưng, bánh Giầy
(Hướng dẫn đọc thêm)
I. Mục tiêu cần đạt 
Giúp HS:
1. Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm 
truyền thuyết thời kì hùng vương.
 - Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động , 
đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu một văn bản thể loại truyền thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 6a
 6b
2. Kiểm tra bài cũ: 
1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?
2) Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
3. bài mới:
 Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh trưng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức đọc, kể, giải thích từ khó
GV: Yêu cầu HS đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý giọng nói của Vua Hùng đĩnh đạc, chắc khỏe. Giọng của Thần thì âm vang, xa vắng.
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Hãy kể lại câu chuyện theo lời văn của mình ?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Yêu cầu HS đọc thầm từ khó trong chú thích * SGK, sau đó kiểm tra lại vài từ bất kỳ
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu VB
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 từ đầu đ lễ Tiên Vương
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh như thế nào? Tiêu chuẩn và hình thức ra sao?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
GV : Giải thích 
* Thời PK Vua chúa có tục truyền ngôi cho con trưởng, nhưng đối với Vua Hùng thì yêu cầu các con ai biết được lòng Vua, trí Vua...Ko giống với cách nối ngôi thông thường....
HS đọc đoạn: “ Các Lan đTiên Vương”
? Các anh của Lang Liêu đã làm gì? Em có nhận xét gì về cách chuẩn bị của họ?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp nx, gv kết luận
GV: Nêu vấn đề cho hs thảo luận nhóm
? Thái độ của Lang Liêu như thế nào trước câu đố của Vua cha?
? Tại sao các Lang khác cũng là con vua mà Thần chỉ giúp có mình Lang Liêu?
? Trong Khi làm bánh Lang Liêu có sáng tạo Ko? Sáng tạo như thế nào?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận.
Học sinh đọc đoạn còn lại
? Kết quả cuộc thi tài như thế nào?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
? Vì sao Vua Hùng lại bánh của Lang Liêu mà Ko phải của các Lang khác?
H/s: Thảo luận nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp nx, gv kết luận
(Cỗ của các Lang khác tuy quý hiếm ngưng Ko phải các Lang tự tay làm)
? Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua có xứng đáng Ko? Vì sao?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
Hoạt động 3: HDHS Tổng kết
? Qua phân tích câu chuyện trên em hãy nêu ý nghĩa và nghệ thuật của truyện?
H/s: ĐL trả lời, lớp nhận xét, gv kết luận
Hoạt động 4: HDHS Luyện tập
? Tai sao ngày nay chung ta thường làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết? Tục lệ nào có nên gìn giữ và phát huy Ko? Vì sao?
H/s: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày, lớp nx, gv kết luận
I. Tỡm hiểu chung
1. Đọc, kể
2. Từ khó (sgk)
II. Tìm hiểu chi tiết VB
1. Vua Hùng chọn người nói ngôi
- Hoàn cảnh: Vua đã già, thiên hạ thái bình, nhiều con đông.
- Tiêu chuẩn: Nối trí Vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: Thi dâng lễ vật trong ngày lễ Tiên Vương
2. Cuộc thi tài dâng lễ vật
a) Các lang
- Làm cỗ hậu, sang trọng, vật ngon, quý hiếm đ Suy nghĩ thông thường, hạn hẹp thiên về hưởng thụ (Tưởng rằng ai cũng giống mình)
b) Lang Liêu
- Mồ côi mẹ, thật thà, là con Vua mà nghèo, sống gần gũi với nhân dân đ có lòng hiếu thảo, chân thànht,thiệt thòi nhất
- Đựơc thần gợi ý về nguyên liệu chính là gạo nếp và gạo tẻ đ Lang Liêu tự nghĩ và làm ra 2 loại bánh rất có ý nghĩa ị chàng là người thông minh, khéo tay, yêu lao động.
3) Kết quả cuộc thi tài
+ Bánh của Lang Liêu vừa lạ vừa có YN thực tế đ Quý trọng nghề nông, yêu LĐ
ị Được chọn để lễ trời đất Û Hiểu được ý Vua, có thể nối trí Vua nên được truyền ngôi là xứng đáng
III. Tổng kết
Nội dung- Giải thích : sự ra đời của 2 loại bánh, và tục làm bánh chưng,bánh giầy ngày tết của DT ta
-Đề ca ...  Yờu cầu cụ thể.
- HS nhận xột về cỏc khớa cạnh: Thuộc truyện, hiểu truyện, biết kể chuyện ( Kể tự nhiờn, liền mạch, cú ngữ điệu, biết nhấn mạnh, biết diễn cảm, biết ngừng đỳng chỗ để gõy chỳ ý khụng kể thừa ). Gõy được ấn tượng tốt đẹp cho người nghe.
4. Củng cố:
Giáo viên củng cố lại cách kể chuyện.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Tập kể chuyện theo nhiều vai.
- Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện dõn gian địa phương.
- Chuẩn bị cho tiết “ Chương trỡnh địa phương”.
Ngày soạn: .../12/10
Ngày dạy:6A /12/10
 6B /12/10
Tiết 72 Trả bài thi học kì I theo đáp án và đề thi của phòng
Ngày soạn: 20/12/10
Ngày dạy:6A /12/10
 6B /12/10
Tiết: 73 
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIấN
( Trớch: “ Dế Mốn phiờu lưu ký”)
- Tụ Hoài -
I.Mục tiờu:Giỳp HS
1.Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 
 2.Kĩ năng: 
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thỏi độ: HS ý thức được bài học về cỏch ứng xử, lối sống, đạo đức 
II.Chuẩn bị:
 Giỏo viờn: Soạn bài. Tỡm đọc tài liệu liờn quan .Tớch hợp với Tiếng Việt bài 
 Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo cõu hỏi SGK
III.Tiến trỡnh bài dạy:
 1.Ổn định lớp: 6A
 6B
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: “Dế Mốn phiờu lưu ký” là tỏc phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tụ Hoài dành cho thiếu nhi. Mốn là 1 hỡnh ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khỏt lý tưởng và quyết tõm hành động cho mục đớch cao đẹp nhưng với tớnh xốc nổi, kiờu căng của ngày đầu mới lớn Mốn đó phải trả giỏ đắt bằng một bài học đường đời đỏng nhớ. Đú là nội dung của bài học hụm nay
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Giới thiệu chung
Đọc chỳ thớch SGK. GV giảng giải và chốt ý chớnh về tỏc giả (Tụ Hoài) – tỏc phẩm (Dế Mốn phiờu lưu ký) 
GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xột, uốn nắn 
Hóy kể túm tắt chương truyện?
HS nhận xột, bổ sung
Đoạn trớch chia làm mấy phần
Nờu nội dung của mỗi phần? 
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
Gọi HS đọc lại đoạn 1 và nhắc lại đoạn 1 đề cập đến vấn đề gỡ? Hỡnh dỏng của Dế Mốn được miờu tả qua chi tiết nào?
Dế Mốn được miờu tả từ gúc độ nào?
Tại sao khi giới thiệu Mốn, tỏc giả lại chỳ ý đến đụi càng mẫm búng trước tiờn?
Miờu tả hỡnh dỏng của Dế Mốn tỏc giả dựng nghệ thuật gỡ? Qua nghệ thuật ấy giỳp em hỡnh dung ra hỡnh dỏng của Dế Mốn như thế nào?
I.Giới thiệu chung:
1. Tỏc giả, tỏc phẩm (SGK)
2. Nội dung khỏi quỏt: Hỡnh dỏng, tớnh cỏch và bài học đường đời đầu tiờn
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chỳ thớch:
2.Bố cục: 2 đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầu đến thiờn hạ rồi: Miờu tả vẻ đẹp hỡnh dỏng của dế mốn 
- Đoạn 2: Cũn lại 1 cõu chuyện về đường đời đầu tiờn của dế Mốn
3. Phõn tớch: 
 a. Hỡnh dỏng, tớnh cỏch của dế Mốn
à Hỡnh dỏng: 
Đụi càng mẫm búng, vuốt cứng nhọn hoắt 
Cỏnh dài tận chấm đuụi, cả người rung rinh  ưa nhỡn
Đầu to nổi tảng, rất bướng 
Răng đen nhỏnh, nhai ngoàm ngoạm, rõu dài, rất đỗi hựng dũng 
=> Tớnh từ miờu tả, từ ngữ độc đỏo => Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường trỏng, pha chỳt bướng bỉnh 
4.Củng cố: 
Theo em, dế Mốn là chàng dế như thế nào qua hỡnh dỏng?
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
Học và chuẩn bị tiết 2: tớnh cỏch của dế Mốn và Bài học đường đời đầu tiờn của Mốn là gỡ?
Ngày soạn: 20/12/10
Ngày dạy:6A /12/10
 6B /12/10
Tuần: 19 
Tiết: 74 
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIấN (tt)
( Trớch: “ Dế Mốn phiờu lưu ký”)
- Tụ Hoài -
I.Mục tiờu:Giỳp HS
1.Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 
 2.Kĩ năng: 
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3.Thỏi độ: HS ý thức được bài học về cỏch ứng xử, lối sống, đạo đức 
II.Chuẩn bị:
 Giỏo viờn: Soạn bài. Tỡm đọc tài liệu liờn quan .Tớch hợp với Tiếng Việt bài 
 Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo cõu hỏi SGK
III.Tiến trỡnh bài dạy:
 1.Ổn định lớp: 6A
 6B
 2.Kiểm tra bài cũ: Hỡnh dỏng của dế Mốn hiện lờn như thế nào?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
Quan sỏt phần kể tiếp SGK và cho biết phần truyện giới thiệu Dế Mốn ở mặt nào? (Tớnh cỏch) Tỡm chi tiết thể hiện tớnh cỏch của Dế Mốn? Khi viết về tớnh cỏch Dế Mốn tỏc giả đó sử dụng nghệ thuật gỡ? Qua cử chỉ (Gõy sự, quỏt, đỏ ghẹo) thể hiện tớnh cỏch gỡ của dế Mốn ?
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gỡ? 
Dế Choắt là một chàng dế nhỏ? Thỏi độ của dế Mốn đối với dế Choắt như thế nào? Thỏi độ đú thể hiện điều gỡ của Mốn? 
Thỏi độ của Choắt đối với Mốn như thế nào? Thỏi độ của Mốn như thế nào khi Choắt núi loối trăn chối? 
Cõu chuyện về bài học đường đời đều tiờn của dế mốn được bắt đầu bằng việc gỡ? Hóy phõn tớch thỏi độ của dế Mốn đối với chị Cốc qua đú dế Mốn nhận được bài học bổ ớch gỡ? 
Trong phần “Cõu chuyện õn hận” này, tớnh nết của Mốn cú điều gỡ tốt, điều gỡ xấu? 
III.Hoạt động III: Tổng kết
Hóy khỏi quỏt nội dung và nghệ thuật của đoạn trớch? 
(Đọc ghi nhớ SGK) 
HS đọc bài tập 1 SGK. HS làm bài, HS khỏc nhận xột, bổ sung?
IV.Hoạt động IV: Luyện tập
II. Đọc – Hiểu văn bản:
3. Phõn tớch: 
 a. Hỡnh dỏng, tớnh cỏch của dế Mốn
à Tớnh cỏch 
Dỏm khà khịa với mọi người trong xúm 
Quỏt mấy chị cào cào, đỏ ghẹo mấy anh gọng vú
à Động từ => Sự kiờu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại 
b. Bài học đường đời đầu tiờn 
- Thỏi độ của mốn đối với choắt
Mốn đặt tờn cho Choắt 
Mốn trịnh thượng kể cả gọi “Chỳ mày” 
Khụng cho thụng hang, mắng Choắt à Trịnh thượng, ớch kỷ
- Bài học đường đời
Rủ Choắt trờu chị Cốc, khi Choắt can ngăn thỡ quắc mắt, mắng 
Hỏt trờu Cốc à Tự cao tự đại 
=> Kết quả: Choắt chết oan 
- Thỏi độ của mốn “Tụi hối lắm , tụi hối hận lắm” 
Tụi đứng lặng giờ lõu nghĩ về bài học đường đời đầu tiờn 
à Hối hận, ăn năn, tự rỳt ra bài học khụng nờn kiờu căng, ngạo mạn 
III. Tổng kết: 
1. Nghệ thuật.
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần giũ với trẻ em.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
- Lựa trọn lời văn giàu hình ảnh cảm xúc.
2. Nội dung- Ghi nhớ SGK 
IV. Luyện tập :
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tõm trạng của Dế Mốn khi chụn cất Dế Choắt (GV gợi ý – HS viết nhỏp)
 4.Củng cố:
 - Theo em, dế Mốn là chàng dế như thế nào? 
 - Bài học đường đời đầu tiờn của dế Mốn là bài học gỡ? 
 - Qua bài học đường đời của Mốn em rỳt ra bài học gỡ cho bản thõn em? 
 5. hướng dẫn học ở nhà:
 Học vở ghi và túm tắt truyện . Soạn bài “Sụng nước cà mau” 
Ngày soạn: 20/12/10
Ngày dạy:6A /12/10
 6B /12/10
Tiết: 75 
Tiếng Việt: PHể TỪ
I.Mục tiờu:Giỳp HS
1.Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 
 2.Kĩ năng: 
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
 3.Thỏi độ: í thức giữ gỡn sự trong sỏng của Tiếng Việt 
II.Chuẩn bị:
 1.Giỏo viờn: Soạn và lấy nhiều vớ dụ, tỡm tài liệu liờn quan Tớch hợp phần Văn ở bài “Sụng nước Cà Mau” .Bảng nhúm
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trỡnh bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong chương trỡnh TV học kỳ I, ta đó tỡm hiểu về một vài loại từ chớnh như danh từ, động từ, tớnh từ .. Hụm nay chỳng ta tỡm hiểu về phú từ
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Phú từ 
Gọi HS đọc bài tập (SGK/12) 
Hóy chỉ ra cỏc từ in đậm SGK 
Cỏc từ đú bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 
Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gỡ? 
Nếu quy ước cỏc từ đó cũng vẫn chưa là X và những từ bổ nghĩa là Y hóy vẽ mụ hỡnh từng trường hợp 
GV chốt 
Những từ in đậm trong SGK chuyờn đi kốm với động tư, tớnh từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tớnh từ đú. Đú là cỏc phú từ. Vậy phú từ là gỡ ? (Đọc to ghi nhớ SGK / 12) 
II.Hoạt động II : Cỏc loại phú từ
HS đọc bài tập 1 /13 
Tỡm cỏc phú từ bỏ nghĩa cho cỏc động từ, tớnh từ in đậm? 
Hóy thống kờ cỏc động từ, tớnh từ tỡm được ở cỏc mục I, II vào bảng bờn? 
Dựa vào bảng thống kờ bờn, kể cỏc loại phú từ? 
Đặt cõu cú với từng loại phú từ tương ứng 
Phú từ nào thường đứng trước ĐT, TT?
Phú từ nào thường đứng sau động từ, tớnh từ? 
HS đọc ghi nhớ SGK/ 14
III.Hoạt động III: Luyện tập
HS nờu yờu cầu BT 1 và 2
GV hướng dẫn HS làm bài
I. Phú từ là gỡ?
1. Vớ dụ: (SGK)
đó đi
cũng ra
vẫn chưa thấy 
thật lỗi lạc
soi (gương) được
rất ưa nhỡn
rất bướng
* Nhận xột
Những từ in đậm trong SGK chuyờn đi kốm với ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT 
=> Phú từ
2. Ghi nhớ (SGK/12)
II. Cỏc loại phú từ 
Phú từ chỉ 
Quan hệ thời gian
Phú từ
đứng trước
Phú từ 
đứng sau
 mức độ
 chỉ sự tiếp diễn tương tự
 sự phủ định
 sự cầu khiến
 kết quả và hướng 
 khả năng 
Rất  
Cũng, vẫn chưa, khụng đừng
Lắm
Ra
Được 
*Ghi nhớ SGK/14 
III. Luyện tập: 
Bài 1(SGK/14) : Tỡm Phú Từ và nờu ý nghĩa của phú từ 
- đó (thời gian), khụng cũn (khụng: phủ định); cũn: tiếp diễn tương tự; đó (thời gian) 
- đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian); lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng)
- cũng (tương tự); sắp (thời gian); đó (thời gian); cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đó (thời gian); được (kết quả) 
Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mốn trờu Cốc dẫn đến cỏi chết thảm thương của Choắt từ 3 – 5 cõu 
Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mốn liền đọc một cõu thơ trờu trọc chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất tức giận đi tỡm kẻ dỏm trờu mỡnh. Thấy Choắt đang đứng trước cửa hang, Cốc bốn trỳt cơn giận dữ lờn đầu Choắt
4.Củng cố: 
Nhắc lại phú từ là gỡ? Kể tờn cỏc loại phú từ đó học 
5.Dặn dũ: Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sỏnh 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA VAN 6 Chuan tuan 120.doc