Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 85: Văn bản Vượt thác (Võ Quảng)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 85: Văn bản Vượt thác (Võ Quảng)

A/ Mục tiêu bài học:

GV giúp HS:

- Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên trên sônh thu Bòn và vẽ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài.

- HS phat shiên và phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: So sánh, nhân hoá sử dụng từ láy, từ loại .

- Khắc sâu cho HS tình yêu thiên nhiên và những con người lao động.

- Rèn luyện kỹ năng đọc, phát hiện, phân tích, cảm thụ.

- B/ Hoạt đông dạy học:

- ổn định lớp:

 - Kiểm tra bài cũ:

 H: Cho biết nội dung và nghệ thuật trong văn bản:”Bức tranh của em gái tôi”?

- Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 957Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 85: Văn bản Vượt thác (Võ Quảng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn ngữ văn6
Tuần 23:
Tiết 85: Van bản : Vượt thác
(Võ Quảng)
A/ Mục tiêu bài học:
GV giúp HS:
Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên trên sônh thu Bòn và vẽ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài.
HS phat shiên và phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: So sánh, nhân hoásử dụng từ láy, từ loại ..
Khắc sâu cho HS tình yêu thiên nhiên và những con người lao động.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phát hiện, phân tích, cảm thụ.
B/ Hoạt đông dạy học:
- ổn định lớp:
 - Kiểm tra bài cũ:
 H: Cho biết nội dung và nghệ thuật trong văn bản:”Bức tranh của em gái tôi”?
Bài mới:
H: Nêu sơ lược vài nét về tác giả và văn bản?
GV: Tác phẩm Quê nội cùng với tác phẩm Tảng sáng là những tác phẩm thành công nhất của Võ Quảng . Viết về cuộc sống ở làng quê ven sông Thu Bồn tỉnh Quãng Nam, miền trung Trung Bộ vào những ngày sau cách mạng tháng Tám 1945 và những năm đầu cuộc kháng chiến chông Thực dân Pháp.
Gv hướng dẫn cách đọc: Cần thay đpổi giọng đọc- lúc nhẹ nhàng, lúc sôi nổi, mạnh mẽ ở đoạn vượt thác.. ở đoạn cuối cần đọc với giọng êm ả, thoải mái.
H: Xác định bố cục của văn bản?
Văn bản được chia làm mấy phần? Đó là những phần nao?
H: Nội dung của từng phần?
H: Có mấy đối tượng được miêu tả trong bài văn? Đó là những đối tượng nào?
I/ Tìm hiểu chung:
1.Chú thích:
* Tác giả: Võ Quảng sinh năm 1920
- Quê: Tĩnh Quảng Nam
- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi
* Văn bản: Vượt thác trích từ chương XI của truyện Quê nội
2. Đọc và tìm bố cục:
Đọc:
Bố cục:
đoan1: từ đầu  thác nước cảnh dòng sông trước khi thuyền vượt thác
Đoạ2: tiếp đếnthác Cổ Cò Cuộc vượt thác 
Đoạn3: còn lại cảnh dòng sông hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
Có hai đối tượng chính được miêu tả
+ Cảnh thiên nhiên
+ Hình ảnh con người lao động
II/ Tìm hiểu văn bản:
Bức tranh thiên nhiên vùng sông nước Thu Bồn:
H: cảnh sắc đôi bờ và dòng sông có gì đáng chú ý?
H: Hình ảnh thuyền rẽ sóng lướt bon bon muốn gợi lên điều gì?
H: Ngoài ra cảnh còn được miêu tả qua những chi tiết nào?
H: theo em , vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài này là ở chỗ nào? Có hợp lý không? Tại sao?
H: Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn văn trên?
H: Từ đó ta thấy bức tranh thiên nhiên đã hiện ra nhn?
GV: Do địa lý ở miền Trung nước ta có dãy đồng bằng hẹp tiếp liền với núi, Trung và Nam Trung Bộ là vùng cao nguyên tương đối bằng phẳng. Vì vậy, dòng sông không dài lắm, độ dốc lớn, có nhiều thác. Dòng chảy thay đổi rõ rệt qua mỗi khúc sông: Từ êm ả, bạt ngàn, trù phú bỗng chốc hiện ra dãy núi chắn ngang trước mặt như dự báo khúc sông có nhiều hiểm trở.
Gv yêu cầu HS theo dõi SGK
H: Cảnh vượt thác của Dượng Hương Thư diễn ra ở thời điểm nào?
H: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng dòng sông lúc này?
H: Nét nghệ thuật độc đáo dược sử dụng trong câu văn này là gì?
H: cách miêu tả đó muốn gợi ra một hoàn cảnh lao động ra sao?
Gv: Thác dựng đứng khiến dòng nước từ trên cao xuống như bị ngắt ra tạo thành những dọng xoáy như đang chực sẵn và sẵn sàng nhấn chìm mỗi khi con thuyền lao tới. Trước một thiên nhiên dữ dằn đầy nguy hiểm như thế, con người phải đối chọi và vượt qua.
H: Hãy tìm những chi tiết thể hiện cuộc đối chọi đầy ác liệt đó?
H: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong những câu văn đó?
Gv gọi HS đọ đoạn văn từ “thuyền cố lấn lên vâng vâng dạ”
- HS theo dõi bức tranh
H: Trong khung cảnh ấy hình ảnh DHT được kể và tả qua những chi tiết nào?
H: ở đây tg sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
H: hãy chỉ ra nét độc đáo của từng hình ảnh so sánh?
H: Ngoài ra Tg còn SS DHT về điều gì nữa?
H: tại sao tg lại SS DHT lúc vượt thác với DHT lúc ở nhà?
H: Điều đó thể hiện phẩm chất gì?
Gv: Đoạn văn là sự thống nhất cao độ và thành công giữa tả thiên nhiên và tả người, giữa kể việc và miêu tả > Đặc biệt là sử dụng biện pháp nghệ thuật ss, nhân hoá . Nhà văn đã tô đậm vẽ đẹp người lao động đã chiến thắng và chinh phục thiên nhiên đầy dữ dội và nguy hiểm
H: Qua đây có thể khái quát ntn vè DHT?
Gv: Khó khăn , nguy hiểm đã phải lùi xa trước ý chí của con người. Thuyền vượt qua được thác dữ, tiếp tục cục hành trình ở quãng sông êm ả
H: sau khi vượt qua thác dữ cảnh tượng dòng sông lúc này hiện ra ntn?
H: ở đoạn đầu và đoạn cuối có hai hình ảnh miêu tả những cây cổ thụ bên bờ sông. Hãy chỉ ra hai hình ảnh ấy?
H: Nêu ý nghĩa của từng trường hợp trên?
H: Nêu khái quát những nét nghệ thuật đặc sắc trong văn bản?
H: Bài văn tả cảnh gì ? Ca ngợi ai?
Dưới dòng sông: thuyền rẽ sóng lướt bon bon . Nhớ núi rừng Cảnh êm đềm, thoáng đãng - bộc lộ tình cảm của con người mong muốn được trở về quê hương
Hai bên bờ: bãi dâu bạt ngàn
Núi cao sừng sững
 Trên con thuyền đang di chuyển : rất thích hợp vì phạm vi cảnh vạt thay đổi theo từng chặng mà ở trên thuyền mới quan sát một cách bao quát và cụ thể.
Nghệ thuật: so sánh, nhân hoá, sử dụng từ láy..
 Bức tranh thiên nhiên : hùng vĩ , thơ mông và đầy sức sống.
Hình ảnh Dượng Hường Thư chỉ huy con thuyền vượt thác:
* Thời điểm:
Mùa nước to
Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn
 so sánh, nhân hoá
 Hoàn cảnh lao động: Khó khăn và đầy nguy hiểm
* Cảnh vượt thác:
-DHT co người phóng chiếc sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào lấy thế trụ lại.
-Chú hai và thằng cù Lao phóng sào xuống nước.
-Sào bị cong, nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống quay đầu chạy lại về Hoà Phước.
+ phóng..ghì chặt..trụ lại..vùng vằng 
+ động tác: thả sào, rút sàonhanh như cắt 
 động từ, từ láy, hình ảnh so sánh: diễn tả công việc nặng nhọc khẩn trương , căng thẳng, gấp gáp của con người đang gồng mình lên dồn hết sức chiến đấu với thác dữ.
- Hình ảnh DHT:
+ như một pho tượng đồng đúc
+ Bắp thịt cuồn cuộn
+ Hàm răng cắn chặt
+ Cặp mắt nảy lửa
+ như một hiệp sỹ Trường sơn oai linh, hùng vĩ
 so sánh, nhân hoá 
HS chỉ ra:
- SS hình ảnh DHT với pho tượng đồng đúc cho ta thấy được sức vóc cường tráng, rắn chắc với nước da nâu đỏ sạm thạt khoẻ khoắn và vững chải. Các bộ phận cơ thể được đặc tả càng làm nổi bật nét đẹp khoẻ mạnh của một con người đang dồn hết sức tập trung tất cả tinh thần và nghị lực gồng mình lên chiến đấu với thác dữ.
- SS DHT với một hiệp sỹ Trường Sơn oai linh hùng vĩ gợi cho ta liên tưởng tới hình ảnh huyền thoại anh hùng xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường của nhừng Dam San , xinh Nhã bằng xương, bằng thịt đang hiện ra trước mắt người đọc. Hình ảnh DHT thật lớn lao phi thường.
+ DHT đang vượt thác - DHT lúc ở nhà
 Sự đối lập và bất ngờ trong lao động và trong cuộc sống đời thường
+ Phẩm chất : khiêm tốn, hiền lành nhưng lại dũng mãnh, quyết liệt , phi thường trong công việc, trong khó khăn thử thách.
 DHT: con người lao đông quả cảm,gan dạ, chỉ huy con thuyền vượt thác bình tỉnh dày dạn kinh nghiệm. Khiêm nhương, nhu mì trong cuộc sống gia đình.
Cảnh sắc thiên nhiên sau khi thuyền vượt thác:
- Thiên nhiên trở về dáng vẻ êm đềm thơ mộng, hùng vĩ.
- Đoạn đầu: Hình ảnh chòm cổ thụ được nhân hoá như những cụ già đứng lặng, trầm ngâm nhìn xuống dòng sông để chứng kiến sự thông minh tài trí và lòng dũng cảm của con người.
Đoạn cuối: So sánh cây già với người già đang hoà cùng niềm vui thắng lợi như muốn tiến bước cùng con cháu hướng tới tương lai.
III/ Tổng kết:
Nghệ thuật:
miêu tả, so sánh, nhân hoá
Kết hợp giữa tả và kể
Sử dụng từ loại: động từ, từ láy
Nội dung:
Tả cảnh vượt thác của DHT, chú Hai và thằng Cù Lao
Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên và con người lao đông hào hùng mà khiêm nhường, giản dị.
IV: Luyện tập: 
HS tóm tắt những ý chính trong văn bản
V: Hướng dẫn học bài:
Hãy hình dung và tả cảnh hình ảnh về con sông quê em
Đọc thêm phần cuối bài
Soạn bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van tiet85.doc