ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
( 2 buổi)
A- mục tiêu cần đạt
-Luyện tập củng cố kĩ năng phân biệt từ đơn ,từ ghép ,từ nhiều nghĩa ,từ mượn .
-Biêt sử dụng từ đúng lúc ,đúng chỗ .
B-Chuẩn bị :
-Gv:Hệ thống kiến thức ,bài tập mẫu .
-Hs Ôn lí thuyết ,làm lại các bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .
1-Kiểm tra :Xen trong giờ
2-Bài mới :
Giới thiệu bài :Chương trình 5 tuần đầu các em đã học xong 4 bài ngữ pháp .Tiết hôm nay chúng ta ôn lại nội dung các bài đã học .
Ngày dạy :14/9/ 2010 Ôn tập Tiếng việt ( 2 buổi) A- mục tiêu cần đạt -Luyện tập củng cố kĩ năng phân biệt từ đơn ,từ ghép ,từ nhiều nghĩa ,từ mượn . -Biêt sử dụng từ đúng lúc ,đúng chỗ . B-Chuẩn bị : -Gv:Hệ thống kiến thức ,bài tập mẫu . -Hs Ôn lí thuyết ,làm lại các bài tập C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học . 1-Kiểm tra :Xen trong giờ 2-Bài mới : Giới thiệu bài :Chương trình 5 tuần đầu các em đã học xong 4 bài ngữ pháp .Tiết hôm nay chúng ta ôn lại nội dung các bài đã học . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt -Gv cho h/s thảo luận theo bàn : ?Em hiểu từ là gì? từ có cấu tạo ntn? ?Tiếng là gì ?Tiếng có vai trò gì trong từ ? ?Từ phân ra làm mấy loại ?là những loại nào ? Đại diện h/s lên trả lời g/v chốt . -Cho h/s làm bài tập nhanh : ?Điền các từ sau vào ô trống cho đúng Tư đấy nước ta chăm nghề trồng trọt ,chăn nuôi và có tục lệ gói bánh chưng bánh đầy ngày tết . Từ đơn từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày ,tết, làm. Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy ,trồng trọt ?Thế nào là từ mượn ?Vai trò của từ mượn trong tiếng Việt ? ?Khi sử dụng từ mượn cần chú ý những nguyên tắc nào ? ?Nghĩa của từ là gì ? ?Để hiểu nghĩa của từ có mấy cách giải thích nghĩa ? Bài 2/14/sgk Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ + Theo giới tính :nam nữ Vd: ông -bà ,bố- mẹ , anh- chị ... +Theo thứ bậc trên dưới : Vd:cha –anh ,mẹ –con ,ông- cháu ,cô -cháu ,chị –em.. .Bài 3/14/sgk ?Tên các loại bánh được sắp xếp ntn cho hợp lí ? Cách chế biến luộc, hấp, rán, nhúng ... Chất liệu nếp, tẻ, khoai, sắn,... Tính chất dẻo, xốp, cứng, mềm,.. Hình dáng vuông, tròn gối, ... Đọc bài 5/15/sgk. ? Tìm những từ láy miêu tả tiếng khóc ?Tìm những từ láy tả tiếng cười ? ?Tìm những từ láy tả dáng điệu ? ?Tìm những từ láy tả âm thanh của giọng nói ? ... ?Kể một số từ mượn là tên các đơn vị đo lường ? ?kể tên bộ phận của xe đạp ? ?Kể tên một số đồ vật ? Bài 4/26/sgk. ?Tìm các từ mượn : Có thể dùng : +trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè ,người thân . +Viết tin, đăng báo . +Không nên dùng trong các trường hợp giao tiếp có nghi thức trang trọng Bài tập 4/36/sgk ?Giải thích các từ theo các cách đã học a,Giải thích các từ :cây, đi, già. b,Giải nghĩa các từ: trung thực,dũng cảm,phân minh c,Tìm từ trái nghĩa với các từ cao thượng,sáng sủa,nhanh nhẹn 1-?Điền các từ kiêu căng,kiêu hãnh vào chỗ dấu ba chấm cho các câu sau: -...: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh người khác -...: Có vẻ tự hào,hãnh diện về giá trị cao quý của mình. 2-?Điền các từ cười nụ,cười góp,cười xoà,cười trừ,cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp -...: Cười theo người khác -...: Cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ,hờn giận -...: Cười chúm môi một cách kín đáo -...: Cười để khỏi trả lời trực tiếp -...: Cười vui để xua tan đi sự căng thẳng I-Lí thuyết . Bài 1:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt . 1-Khái niệm . 2-Cấu tạo từ tiếng Việt . Bài 2-Từ mượn . 1-Khái niệm . 2-Nguyên tắc mượn từ Bài 3 –Nghĩa của từ . 1-Khái niệm 2- Cách giải thích nghĩa của từ . II-Luyện tập Bài 2/14/sgk Bài 3/14/sgk II-Luyện tập (tiếp) Bài 5/15/sgk. Những từ láy miêu tả tiếng khóc : -Nức nở, nghẹn ngào, tỉ ti,rưng rức, nỉ non, tức tưởi, ấm ức, ... - Những từ láy tả tiếng cười : Ha hả, hô hố, khanh khách, toe toét, hi hí, ha ha, khúc khích, -Những từ láy tả âm thanh của giọng nói: Khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, thỏ thẻ, trầm trầm, thủ thỉ , Bài 3/26/sgk. - Y/c m, km,lít, gam, kg, tấc ... - Ghi đông, gác-đờ-bu, pê - đan,gác-đờ-xen, xen-hoa, ... - Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa-lon, gác-măng-giê, . Bài 4/26/sgk. a, phôn; b, fan ; c, nốc ao; Bài tập 4/36/sgk: Giải nghĩa từ - Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước - Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp . - Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức độ đáng khinh bỉ Bài tập bổ trợ 1 a) - Cây: Một loại thực vật có rễ,thân cành,lá - Đi: Chỉ hoạt động dời chỗ bằng chân,tốc độ trung bình,hai bàn chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất. - Già: Tính chất của sự vật;phát triển đến giai đoạn cao hơn: vd: Già dặn kinh nghiệm Phát triển ở giai đoạn cuối:(người già,cây già) b,Giải nghĩa các từ - Trung thực: thật thà,thẳng thắn - Dũng cảm: can đảm,quả cảm - Phân minh: rõ ràng,minh bạch c, Từ trái nghĩa với các từ cao thượng,sáng sủa,nhanh nhẹn -Cao thượng:trái nghĩa với nhỏ nhen,ti tiện,đê hèn,hèn hạ,lèm nhèm -Sáng sủa trái nghĩa với tối tăm,hắc ám,âm u,u ám,nhem nhuốc. -Nhanh nhẹn trái nghỉa với lề mề chậm chạp dềng dàng Bài tập bổ trợ 1 Yêu cầu điền -Kiêu căng -Kiêu hãnh -Cười góp -Cười mát -Cười nụ III. Dành cho học sinh yếu kém 1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ. Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập 2- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy : .rào ; ..bẩm ; .. tùm ; ..nhẻ ; lùng ; ..chít. Trong; ngoan ; lồng .; mịn ; bực ..; đẹp .. 3- Đặt câu với mỗi từ sau : a) lạnh lùng : b) lạnh lẽo : c) nhanh nhảu : d) nhanh nhẹn : 4- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, độp độp, man mác : Mưa xuống,giọt ngã ,giọt bay, bụi nước trắng xoá. Trong nhà . hẳn đi. Mùi nước mới ấm , ngòn ngọt, . Mùi .. . , xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân , gõ .trên phên nứa , mái giại , đập .., liên miên vào tàu lá chuối . Tiếng giọt gianh đổ .., xói lên những rãnh nước sâu. Đáp án : Câu 1 : Từ ghép chính phụ Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve, Câu 2 : Hs thêm để tạo thành từ láy : rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít. Trong trẻo, ngoan ngoãn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ. Câu 3 : HS đặt câu được với những từ láy Câu 4 : Lần lượt điền : sầm sập , man mác , ngai ngái , độp độp , lùng tùng, ồ ồ . 3-Củng cố –hướng đẫn - Về học thuộc cấc ghi nhớ,nắm chắc cách giải nghĩa từ - Ôn tiếp bài hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Dạy 10/09/2010 ÔN TậP TRUYềN THUYếT ( 2 buổi) I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs ôn luyện, củng cố kiến thức cơ bản về truyện dân gian. - Hs nắm được những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học. - Hs nắm chắc được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết NT tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện. II. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Nội dung: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Truyền thuyết là gì? Đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết? Hãy nêu những nét chính về nd và nt của một số truyền thuyết VN mà em đã học và đọc thêm? Dạy: 15/09/2010 Nhân vật Thánh Gióng hiện lên như thế nào trong truyền thuyết cùng tên? I. Truyền thuyết: 1. Định nghĩa: Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đế lich sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Là TP NT dân gian. - Truyền thuyết có mối quan hệ chăt chẽ với thần thoại. 2. Đặc điểm: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. - Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 3. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyền thuyết Việt Nam: a. Con Rồng, cháu Tiên: * Nghệ thuật: Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo đặc sắc thể hiện trí tưởng tượng phong phú của cha ông ta: - Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện; - Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc; - Làm cho truyện trở nên hấp dẫn, huyền ảo, lung linh. * Nội dung ý nghĩa: - Truyện tôn vinh nguồn gốc đẹp đẽ của dân tộc, nguồn gốc cao quí, thiêng liêng con Rồng, cháu Tiên. - Thể hiện nguyện ước đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. b. Bánh chưng, bánh giầy: * Nghệ thuật: - Truyện có yếu tố tưởng tượng, kì ảo; - Chi tiết đặc sắc, tiêu biểu cho truyện dân gian. * Nội dung ý nghĩa: - Truyện giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy; - Đề cao lao động, nghề nông; - Ca ngợi người anh hùng văn hoá Lang Liêu. c. Thánh Gióng: * Nghệ thuật: - Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo; - Các yêú tố thần kì trong tp tô đậm vẻ đẹp phi thường đến mức thần thánh của nhân vật. * Nội dung ý nghĩa: - Hình tượng Thánh Gióng là biểu tượng rực rỡ của ý thức, sức mạnh đánh giặc, và khát vọng chiến thắng giặc ngoại xâm của dân tộc; - Thể hiện quan niệm và ước mơ về sức mạnh của nhân dân, về người anh hùng chống giặc. d. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: * Nghệ thuât: Truyện có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo; * Nội dung ý nghĩa: - Giải thích hiện tượng lũ lụt; - Thể hiêh sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai; - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. e. Sự tích Hồ Gươm: * Nghệ thuật: Truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo, giàu ý nghĩa. * Nội dung ý nghĩa: - Truyện ca ngợi tính chất chính nghĩa, nhân dân và chiến thắng vẻ vang của khởi nghĩa Lam Sơn; - Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm; - Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc. 4. Nhân vật truyền thuyết: a. Lạc Long Quân( Con Rồng, cháu Tiên): Lạc Long Quân là vị thần có nguồn gốc thần kì, cao quí. Thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng mới lên sống trên cạn. Long Quân ko những sức khoẻ vô địch mà còn có nhiều phép lạ. Thần đã lập nên bao chiến công hiển hách: diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh- những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành, đem lại cuộc sống yên vui cho dân lành. Thần còn dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở, Lạc Long Quân là vị phúc thần vô cùng vĩ đại. Lạc Long Quân tình cờ gặp gỡ và kết mối duyên tình đẹp đẽ với nàng Âu Cơ xinh đẹp. Chàng rất yêu thương vợ con nhưng vì tính tình tập, quán khác nhau nên vợ chồng chàng phải chia tay. Năm mươi con theo mẹ lên non, năm mươi con theo cha xuống biển. Họ giao hẹn, khi cần thì giúp đỡ lẫn nhau, không bao giờ quên lời hẹn. Lạc Long Quân là vị phúc thần có nguồn gốc kì lạ, công đức vĩ đại, thần kì, giàu lòng thương yêu dân được người đọc nhiều thế hệ yêu mến, khâm phục. b. Thánh Gióng( Thánh Gióng): Sự ra đời của Gióng thật kì lạ. Ba năm trời Gióng nằm đâu nằm đấy chẳng cười nói. Vậy mà nghe lời kêu gọi của nhà ... gì sáng le lói dưới mặt nước hồ xanh"có ý nghĩa như thế nào? Bài 4- Sơn Tinh-Thủy Tinh *Chủ trương x/d củng cố đê điều và nghiêm cấm nạn phá rưng,đồng thời trồng thêm hàng vạn hec-ta rừng là chủ trương hoàn toàn đúng đắn nó góp phần chế ngự thiên tai như hạn chế hiện tượng sạt lở ,lũ quét,bảo vệ rừng đầu nguồn giữ gìn c/s bình yên cho nhân dân. Bài 5: Sự tích Hồ Gươm. - Chàng đánh cá Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước, Lê Lợi thấy ánh sáng lạ đó là chuôi gươm nạm ngọc ở ngọn cây đa.Đem lưỡi gươm ở dưới nước tra vào chuôi gươm nhặt được ở ngọn đa lại vừa như in.Lê Thận nâng gươm lên đầu dâng cho Lê Lợi. - ý nghĩa : Các nhân vật nhặt được lưỡi gươm ở dưới nước, chuôi gươm ở trên rừng cho thấy khả năng cứu nước có ở khắp nơi từ miền sông nước đến vùng rừng,từ miền biển đến núi cao. Các bộ phận của thanh gươm khớp lại vừa như in điều đó có nghĩa nguyện vọng của nhân dân ta là nhất trí trên dưới một lòng, đòng thời đề cao vai trò của minh chủ.Gươm sáng ngời hai chữ thuận thiên: Đây là cái vỏ hoang đường để nói lên ý muôn dân giao cho Lê Lợi và nghĩa quân trách nhiệm đánh giặc, trách nhiệm cứu nước - Trả gươm rồi nhưng gươm vẫn còn đó ,vừa cảnh cáo răn đe đối với những kẻ có ý định dòm ngó nước ta vừa khẳng định đó là gươm quí gươm thiêng II. Bồi dưỡng học sinh yếu kém Bài tập 1: Hãy tóm tắt VB "Bánh chưng bánh giầy". GV cho học sinh đọc VB - Phân đoạn, tóm tắt. 1. Tóm tắt + Vua Hùng về già muốn truyền ngôi nhưng có 20 con bèn gọi phán bảo nhân lễ Tiêu Vương ai làm vừa ý sẽ truyền ngôi cho. + Các lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. + Lang Liêu buồn nhất vì từ bé chỉ biết mỗi việc đồng áng. + Một đêm chàng được thần báo mộng cách làm bánh, sáng ra chàng theo lời thần làm bánh. + Ngày lễ bánh của Lang Liêu được chọn dâng Tiên Vương, chàng được nối ngôi. + Nước ta có tục làm bánh chưng bánh giầy. 3 Củng cố-Hướng dẫn. Về học thuộc theo nội dung ôn luyện . - Ôn tiếp các bài Sự tích Hồ Gươm, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần. Giảng: / 10/ 2010 ôn tập truyện cổ tích việt nam và nước ngoài ( 2 buổi) A. Mục tiêu cần đạt: - Tiếp tục giúp hs ôn luyện, củng cố kiến thức cơ bản về truyện dân gian. - Hs nắm được những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học. - Hs nắm chắc được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết NT tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện. B- Tiến trình tổ chức các h/đ dạy học . 1-kiểm tra bài cũ : ? Nêu ý nghĩa của hình tượng Gióng ? 2-Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Cổ tích là gì? Đặc điểm tiêu biểu của cổ tích? Truyện cổ tích gồm mấy loại? So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích? Hãy nêu những nét chính về nd và nt của một số truyện cổ tích VN và nước ngoài mà em đã học và đọc thêm? Nhân vật Thạch Sanh hiện lên như thế nào trong truyện cổ cùng tên? Chàng có những phẩm chất đáng quí nào? Dạy ngày: ./ 10/ 2010 Em bé thông minh là nhân vật như thế nào? Nhân vật Mã Lương hiện lên như thế nào trong truyện cổ Cây bút thần? Em học tập được ở nhân vật điều gì? I. Ôn tập đặc điểm truyện cổ tích: 1. Định nghĩa: Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. 2. Phân loại: - Truyện cổ tích về loài vật - Truyện cổ tích thần kì - Truyện cổ tích sinh hoạt. 3. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: - Giống nhau: + Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo; + Có nhiều chi tiết( mô típ) giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật có những tài năng phi thường - Khác nhau: + Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân còn cổ tích kể về cuộc đời của một số loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân. + Truyền thuyết được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật; còn truyện cổ tích Cả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật. II. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài: 1) Thạch Sanh: * Nghệ thuật: - Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa. - Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp xếp tình tiết khéo léo, hoàn chỉnh. * Nội dung ý nghĩa: - Ngợi ca những chiến công rực rỡ và phẩm chất cao đẹp của người anh hùng- dũng sĩ dân gian bách chiến bách thắng Thạch Sanh. - Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. 2. Em bé thông minh: * Nghệ thuật: - Hình thức câu đố hay, bát ngờ, lí thú. - Tạo tình huống bất ngờ và xâu chuỗi sự kiện. * Nội dung ý nghĩa: - Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. - Tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên. 3) Cây bút thần: * Nghệ thuật: - Chi tiết tưởng tượng thần kì, đặc sắc. - Cốt truyện li kì. - Giọng kể khi trang nghiêm,khi hài hước, dí dỏm. * Nội dung ý nghĩa: - Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về công lí xã hội. - Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác; nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kì diệu của con người. 4. Ông lão đánh cá và con cá vàng: * Nghệ thuật: - Tương phản, đối lập; trùng lặp, tăng cấp - Sử dụng yếu tố tưởng tượng, kì ảo. * Nội dung ý nghĩa: Ca ngợi lòng biết ơn người nhân hậu và nêu ra bài học đích đáng cho kẻ tham lam, bội bạc. III. Cảm nhận một số nhân vật cổ tích: 1. Thạch Sanh: - Kiểu nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ. - Ra đời và lớn lên rất kì lạ. - Trải qua nhiều thử thách, khó khăn: + Sự hung bạo của thiên nhiên + Sự thâm độc của kẻ xấu + Sự xâm lược của kẻ thù. - Có nhiều phẩm chất quí báu: + Thật thà, chất phác. + Vô tư, hết lòng giúp đỡ người khác. + Dũng cảm, tài năng, có sức khỏe phi thường. + Yêu chuộng hòa bình, công lí. - Là chàng dũng sĩ dân gian bách chiến bách thắng, đại diện cho cái thiện. - Là nhân vật lí tưởng mà nhân dân ước ao và ngưỡng mộ. 2. Em bé thông minh: - Kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Con người thợ cày nhưng thông minh, mưu trí. - Giải đố hay, độc đáo, bất ngờ. - Nhanh nhẹn, cứng cỏi. - Đứa trẻ đầy bản lĩnh, ứng xử nhanh, khéo léo, hồn nhiên và ngây thơ. 3. Mã Lương: - Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ. - Cậu bé mồ côi, thông minh, say mê học vẽ. - Khổ luyện thành tài. - Được thần linh giúp đỡ. - Nhân hậu, yêu thương người nghèo. - Dũng cảm, mưu trí, thông minh, căm ghét cường quyền và bạo lực. - Là người nghệ sĩ chân chính được nhân dân yêu mến và ngưỡng mộ. IV. Bồi dưỡng học sinh yếu kém Bài 1: Tóm tắt truyện “ Thạch Sanh” Yêu cầu: + Nắm vững cốt truyện: các chi tiết sự việc cần nhớ. + Một số từ ngữ quan trọng. Bài 2: Trong truyện chi tiết niêu cơm thần kỳ và tiếng đàn có ỹ nghĩa gì. * Yêu cầu * Tiếng đàn - Giúp nhân vật được giải oan giải thoát. + Nhờ tiếng đàn Thạch Sanh mà công chùa khỏi câm nhận ra người cứu mình và giải thoát cho Thạch Sanh, Lý Thông bị vạch mặt. + Đó là tiếng đàn công lý, làm quân 18 nước chư hầu phải xin hàng. + Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân, là vũ khí đặc cảm hoá kẻ thù. - Niêu cơm thần kỳ có khả năng phi thường cứ ăn hết lại đầy cùng với lời thách đố của Thạch Sanh và sự thua cuộc của quân sĩ 18 nước lại tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo và tư tưởng yêu hoà bình. 4. Củng cố- HDVN: + Củng cố: Định nghĩa, đặc điểm của truyện cổ tích? Đặc sắc về nd và nt của các truyện cổ đã học. + HDVN: Học thuộc bài. Tiếp tục giới thiệu về các nhân vật cổ tích đã học. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa Vận dụng sử dụng trong nói và viết B/ Chuẩn bị : bảng phụ . Tài liệu có liên quan C/ Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. -Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : hình thành khái niệm : ? Trong thực tế , những từ nào chỉ có duy nhất một nghĩa ? HS đọc lại bài thơ Những cái chân- SGK Ngữ văn 6- T1 ? Trong bài có những sự vật nào có chân ? ? Tác giả nói về chân của những vật ấy như thế nào ? ? Những cái chân ấy có điểm gì chung ? ? Có phải từ chân chỉ có duy nhất 1 nghĩa không ? ? Vậy nói chung từ có thể có mấy nghĩa? ? Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa ? ? Từ nhiều nghĩa được tạo ra nhằm mục đích gì ? ? Giải nghĩa của những từ chân có trong bài ? ? Theo em, trong những từ trên, có từ giữ vai trò nghĩa gốc chưa ? ? Vậy từ nào là nghĩa gốc ? ? Những từ chân trong bài là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? ? Lấy VD ? ? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển ? 1- Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - Những khái niệm . VD : Toán học, ô xy - Gậy, compa, kiềng, bàn - Đều là nơi tiếp xúc với đất của sự vật - Không, nó có nhiều nghĩa -> Từ có thể có 1 hoặc nhiều nghĩa - Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thêm nghĩa mới cho từ có sẵn mà không cần phải tạo ra từ mới , nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị những khái niệm mới, gọi tên những sự vật mới mà con người nhận thức được vào tiếng nói 2- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : - Chưa - Chân người - là hiện tượng thêm nghĩa mới cho từ , thay đổi nghĩa cho từ, mà không cần phải tạo thêm từ mới được gọi là hiẹn tượng chuyển nghĩa cuả từ - Nghĩa ban đầu của từ làm cơ sở hình thành các nghĩa khác gọi là nghĩa gốc. Các nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc gọi là nghĩa chuyển Hoạt động 3 : luyện tập : Bài tập 1 : Xác định nghĩa gốc của các từ : mặt , mũi, đầu. Bài tập 2 : Giải thích nghĩa của các từ đánh trong các VD sau : a) Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người đánh cá tên là Lê Thận ( sự tích Hồ Gươm ) b) Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược ( Lịch sử 6 ) c) Cha đánh trâu cày, con đập đất. ( Em bé thông minh ) Bài tập : Câu 1 : Ghi chữ đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào cuối mỗi câu sau : A / Tất cả từ tiếng Việt chỉ có một nghĩa (.) B / Tất cả từ tiếng Việt đều có nhiều nghĩa (.) C / Có từ chỉ có một nghĩa nhưng lại có từ chỉ có nhiều nghĩa () D / Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa được hình thành từ nghiã gốc (.) Câu 2 : Nêu 10 từ chỉ có một nghĩa ? Câu 3 : Nêu 10 từ có nhiều nghĩa ? Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: