Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 54: Ôn tập truyện dân gian

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 54: Ôn tập truyện dân gian

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

 - Củng cố, hệ thống hóa các truyện dân gian đã được học và tự học có hướng dẫn, giúp HS nắm

 những kiến thức cơ bản về:

 + Đặc điểm của các thể loại truyện dân gian đã học.

 + Hiểu và nắm vững nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của các truyện đã học.

 - Rèn luyện kỹ năng kể và tóm tắt truyện, rèn kĩ năng hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức rải

 rác đã được trang bị trong giờ học trước.

 - Bit vn dơng c¸ch kĨ chuyƯn tng tỵng, s¸ng t¹o c¸c truyƯn cỉ d©n gian theo c¸c vai kĨ kh¸c

 nhau.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng

- Học sinh: Soạn bài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức: (1) KT sĩ số

2. KTBC: (2) KT bài soạn HS

3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 54: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/11/2010	 Tuần 14
Ngày dạy :16/11/2010 	 Tiết 54
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 - Củng cố, hệ thống hóa các truyện dân gian đã được học và tự học có hướng dẫn, giúp HS nắm 
 những kiến thức cơ bản về:
 + Đặc điểm của các thể loại truyện dân gian đã học.
 + Hiểu và nắm vững nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của các truyện đã học.
 - Rèn luyện kỹ năng kể và tóm tắt truyện, rèn kĩ năng hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức rải
 rác đã được trang bị trong giờ học trước.
 - BiÕt vËn dơng c¸ch kĨ chuyƯn t­ëng t­ỵng, s¸ng t¹o c¸c truyƯn cỉ d©n gian theo c¸c vai kĨ kh¸c 
 nhau.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Thiết kế bài giảng 
- Học sinh: Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’) KT sĩ số
2. KTBC:	(2’) KT bài soạn HS
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1. HDHS HỆ THỐNG HÓA CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ THỂ LOẠI TRUYỆN DÂN GIAN
HS . Nhắc lại định nghĩa.
HS . Trình bày
GV. Kẻ bảng, gọi 4 HS thực hiện bài tập trên bảng.
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI 
 TRUYỆN DÂN GIAN
 1. Truyện truyền thuyết
 2. Truyện cổ tích
 3. Truyện ngụ ngôn
 4. Truyện cười
II. CÁC LOẠI TRUYỆN DÂN
 GIAN ĐÃ HỌC:
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
1. Con Rồng, cháu Tiên
2. Bánh chưng, bánh giầy
3. Thánh Gióng.
4. Sơn Tinh, Thủy Tinh
5. Sự tích Hồ Gươm.
1. Sọ Dừa.
2. Thạch Sanh
3. Em bé thông minh
4. Cây bút thần
5. Ông lão đánh cá và
 con cá vàng.
1. Eách ngồi đáy giếng.
2. Thầy bói xem voi
3. Đeo nhạc cho mèo.
4. Chân, Tay, Tai, Mắt, 
 Miệng
1. Treo biển
2. Đẽo cày giữa
 đường
3. Lợn cưới, áo 
 mới. 
HOẠT ĐỘNG 2. ÔN TẬP ĐẶC ĐIỂM CỦA TRUYỆN DÂN GIAN (22’)
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA 
 TRUYỆN DÂN GIAN
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
1. Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử của thời quá khứ.
1. Là truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của 1 số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật động vật.
1. Là truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
1. Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng đáng cười này phơi bày ra và người nghe, người đọc phát hiện thấy.
2. Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
2. Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
2. Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý, có cả yếu tố gây cười.
2. Có nhiều yếu tố gây cười.
3. Có cơ sở lịch sử cốt lõi sự thật lịch sử.
3. Có cơ sở từ chất liệu cuộc sống.
3. Nêu bài học để khuyên răn, răn dạy người trong cuộc sống.
3. Nhằm gây cười, mua vui, phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội Từ đó hướng người ta tới cái tốt, cái đẹp.
4. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật đối với các sự kiện nhân vật lịch sử.
4. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
4. Thể hiện cái nhìn sâu sắc của nhân dân vào đời sống XH.
4. Thể hiện cái nhìn tinh tế của nhân dân về con người, Xã hội
4. CỦNG CỐ: (7’)
 - Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật lịch sử? Ví dụ.
+ “Thánh Gióng”: Cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. Đền thờ Gióng mở hội hàng năm.
+ “Sự tích Hồ Gươm”: Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của Lê Lợi.
+ “Sơn Tinh – Thủy Tinh”: Cuộc đấu tranh chống thiên tai của nhân dân ta.
 - Nêu ý nghĩa của một số chi tiết nghệ thuật:
+ Cây đàn thần, niêu cơm thần kỳ, hình tượng cây bút thần, hình tượng cá vàng.
5.DẶN DÒ: (3’)
- Về nhà học thuộc các định nghĩa truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, truyện cười.
- Kể tên tác phẩm tương ứng với mỗi thể loại truyện đã học.
+ Tự tóm tắt ngắn gọn các truyện đó.
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết với cổ tích, truyện ngụ ngôn với truyện cười.
+ Chuẩn bị phần LUYỆN TẬP.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 54.DOC.doc