Tiết: 7 Ngày soạn
TÊN BÀI: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là văn tự sự, vai trò của phương thức tự sự trong cuộc sống, trong giao tiếp.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết văn bản tự sự, bước đầu tập viết, tập nói văn bản tự sự.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng văn tự sự trong nói, viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, các loại văn bản.
2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi.
II. Kiểm tra bài cũ:
Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản thường gặp?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta thường nghe cha, mẹ, anh, chị hoặc bạn bè kể chuyện
Tiết: 7 Ngày soạn TÊN BÀI: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là văn tự sự, vai trò của phương thức tự sự trong cuộc sống, trong giao tiếp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết văn bản tự sự, bước đầu tập viết, tập nói văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng văn tự sự trong nói, viết. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, các loại văn bản. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản thường gặp? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta thường nghe cha, mẹ, anh, chị hoặc bạn bè kể chuyện 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không ? Kể những chuyện gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và ghi bảng. GV: Kể chuyện để làm gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Mục đích của người kể, người nghe? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Truyện Thánh Gióng kể về ai? Thời nào? Làm việc gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, ghi bảng. GV: Vì sao nói truyện này ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV : Từ thứ tự các sự việc trên, em hiểu gì về văn tự sự? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. GV : Thế nào là chuổi sự việc có đầu có đuôi? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Giảng phần chú ý. -Việc xảy ra trước là nguyên nhân của sự việc xảy ra sau, giải thích cho sự việc sau. +Kể một sự việc phải kể các chi tiết nhỏ tạo nên sự việc đó. -Ví dụ:Thánh Gióng ra đời. -Hai vợ chồng ông lão muốn có con. -Bà vợ ướm thử chân, có thai. -Sau mười hai tháng sinh ra Gióng. -Gióng lên ba mà không biết nói, cười, đi, đặt đâu nằm đấy. +Kết thúc là hết viêc, là đã thực hiện xong mục đích giao tiếp. I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. 1. Kể chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt. - Để biết, nhận thức về người, sự vật, để khen chê. - Người kể thông báo, người nghe tìm hiểu, biết. 2. Truyện Thánh Gióng. - Kể về Thánh Gióng thời Hùng Vương thứ sáu đã đánh giặc giữ nước. - Gióng sinh ra, lớn lên, đi đánh giặc, về trời. - Vì Gióng đã có công đánh đuổi giặc. * Liệt kê các sự việc. - Sự ra đời của Gióng. - Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc. - Gióng lớn nhanh như thổi. - Gióng vươn vai thành tráng sĩ. - Gióng đánh tan giặc. - Gióng bay về trời. - Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. - Dấu tích còn lại của Gióng. * Ghi nhớ: sgk. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. - Tự sự là gì? - Thế nào là chuổi sự việc có đầu, có đuôi ? 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm các bài tập để tiết sau luyện tập. &
Tài liệu đính kèm: