Giáo án môn Lịch Sử 9 - Tuần 1 đến tuần 34

Giáo án môn Lịch Sử 9 - Tuần 1 đến tuần 34

Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: HS cần nắm được:

Sau những tổn thất của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, gàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

 

doc 198 trang Người đăng thu10 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch Sử 9 - Tuần 1 đến tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn:	
Tiết 1	Ngày dạy:	
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
Sau những tổn thất của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, gàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
2. Tư tưởng
HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu nhựng năm 70 của thế kỷ XX đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại những âm mưu phá hoại và bao vây của chủ nghĩa đế quốc.
Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
3. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 9
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: 
Hs chuẩn bị: Sgk sử 9
III. Tiến trình lên lớp
1. Oån định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: GV giới thiệu cho học sinh khái quát chương trình lớp 9. Bài đầu tiên lịch sử lớp 9 là: Liên Xô và các nước Đông Aâu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV sử dụng bản đồ Liên Xô hoặc bản đồ Châu Aâu phóng to chỉ cho học sinh thấy vị trí của Liên Xô.
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô là nước chiến thắng, nhưng bị tổn thất và vô cùng nặng nề.
GV? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế?
HS: Bị tổn thất nặng nề
GV? Trong chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại như thế nào?
HS:
GV phân tích thêm: Những tổn thất đó làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm, trong hoàn cảnh đó Liên Xô phải khôi phục kinh tế, gàn gắn vết thương chiến tranh tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
GV? Em cho biết những thành tựu kinh tế, khoa học – kỷ thuật của Liên Xô (1945-1950)?
HS:
GV? Em hãy cho biết những thành tựu về kinh tế, khoa học – kỹ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
HS: Về kinh tế:
GV về thành tựu khoa học kỹ thuật.
Năm 1957, Liên Xô đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỷ nguyên con người chinh phục vũ trụ.
Năm 1961 Liên Xô phóng tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ đầu tiên Gagarin bay vòng quanh trái đất, lần đầu tiên con người tiến hành chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.
GV? Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kỳ này là gì?
HS: Liên Xô duy trì chích sách đối ngoại hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
Tích cực ũng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tọc trên thế giới.
Trở thành chổ dựa vững trắc của phong trào cách mạng thế giới.
I. Liên Xô 
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)
a. Những thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Hơn 27 triệu người bị chết
1.710 thành phố bị tàn phá
Hơn 7 vạn làng mạc gần 32000 nhà máy xí nghiệp, 6,5 vạn km đường sắt bị phá hủy.
b. Thành tựu về kinh tế, khoa học – kỹ thuật (1945-1950)
Kinh tế:
Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945-1950) trước thời gian 9 tháng.
Năm 1950 công nghiệp tăng 73%
Hơn 6.000 nhà máy được khôi phục và xây dựng.
Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1939).
Khoa học – kỹ thuật
 Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
2. Tiếp tục cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ 1950-> đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
a. Thành tự về kinh tế
Liên Xô thực hiện thành công một loạt các kế hoạch dài hạn.
Phương hướng chính của kế hoạch là:
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Thâm canh trong nông nghiệp
Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
Tăng cường sức mạnh quốc phòng
Trong những năm 50-60 Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
b. Thành tựu khoa học – kỹ thuật
Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn
Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo.
Năm 1961, đưa người bay vào vũ trụ.
c. Chính sách đối ngoại
Hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
Uõng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới
Chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới.
4. Củng cố, dặn dò
Củng cố:
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội?
? Em hãy nêu nhựng thành tựu to lớn về khoa học – kỹ thuật và đối ngoại của Liên Xô (từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?
? Em hãy kể một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ của Liên Xô trong thập niên 60 của thế kỷ XX?
Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk
5. Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 2	Ngày soạn:	
Tiết 2	Ngày dạy:	
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN THỨ HAI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu rõ được:
Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu từ năm 1945-1949, các nứơc Đông Aâu đã hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ.
Các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX đã đạt được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đều trở thành các nước công – nông nghiệp.
Sự hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Khi các nước Đông Aâu bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, quan hệ giữa Liên Xô và các nước này chặt chẽ toàn diện hơn.
Hội đồng tương trợ kinh tế các nước chủ nghĩa xã hội (SEV), tổ chức hiệp ước Vac Sava ra đời.
2. Tư tưởng
HS cần thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Aâu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước này đã biến đổi sâu sắc.
Liên Xô và các nước Đông Aâu đã hình thành một hệ thống thế giới mới, hệ thống các nước chủ nghĩa xã hội, luôn chống lại âm mưu xâm lược và phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
Hiện nay tình hình thế giới đã có nhiều thay đổi, hệ thống các nước chủ nghĩa xã hội đã bị khủng hoảng tan rã nhưng đang tìm cách khắc phục và đi lên quan hệ truyền thống giữa ta và các nước Liên Xô cũ, Đông Aâu vẫn duy trì và phát triển trong tình hình mới.
3. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện các vấn đề về lịch sử cụ thể và kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 9
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: 
Hs chuẩn bị: Sgk sử 9
III. Tiến trình lên lớp
1. Oån định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX về kinh tế, khoa học – kỹ thuật, ngoại giao)?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Ở lớp 8 chúng ta đã học cối năm 1944 đầu năm 1945 Hồng quân Liên Xô trên con đường truy đuổi phát xít về tận sào huyệt của nó là Beclin đã giúp một loạt các nước Đông Aâu giải phóng, hệ thống các nước chủ nghĩa xã hội đã ra đời trên thế giới. Tiết trước chúng ta đã học những thành tựu to lớn của Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự ra đời của các nước Đông Aâu và thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước này từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV dùgn bản đồ giới thiệu cho học sinh thấy các nước Đông Aâu trên bản đồ.
GV? Các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu ra đời như thế nào?
HS: (HS thảo luận nhóm)
GV? Để hoàn thành thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân (từ 1949-1949) các nước Đông Aâu đã làm gì?
HS: các nước Đông Aâu xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
Tiến hành cải cách ruộng đất.
Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, đời sống của nhân dân được cải thiện.
GV? Sau khi các nước Đông Aâu bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời gian này nhiệm vụ chính của cá nước đó là gì?
HS:
GV? Em hãy cho biết những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước Đông Aâu (từ 1950-1970)?
HS: Các nứơc Đông Aâu đã đạt được những thành tựu to lớn
Đầu những năm 70 Đông Aâu đã trở thành nước công- nông nghiệp
Bộ mặt kinh tế, xã hội đã thay đổi căn bản và sâu sắc.
GV? Hệ thống các nước chủ nghĩa xã hội ra đời trong hòan cảnh nào?
HS: Các nước Đông Aâu bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi có sự hợp tác cao toàn diện hơn với Liên Xô.
Có sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất công – nông nghiệp.
GV? Hệ thống các nước chủ nghĩa xã hội được hình thành trên cơ sở nào?
HS: Liên Xô và Đông Aâu chung một mục tiêu là xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Cùng chung hệ tư tưởng Mác –Lênin
Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo.
GV? Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và Đông Aâu thể hiện như thế nào?
HS: Sự hợp tác này được thể hiện trong hai tổ chức.
GV? Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV đã đạt được?
HS: Từ 1 ...  công ta dọc biên giới từ Móng Cái.
Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên quyết đánh tra,û buộc Trung Quốc phải rút hết quân khỏi nước ta ngày 18/3/1979.
4. Củng cố, dặn dò
Củng cố:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976-1980?
? Trình bày nội dung chủ yếu của đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ V của Đảng và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm 1981-1985.
? Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và phía Bắc của nước ta (1975-1979) đã diễn ra như thế nào?
Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk
5. Rút kinh nghiệm: 	
TUẦN 33	Ngày soạn:	
Tiết 48	Ngày dạy:	
Bài 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ 1986-2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội, nội dung đường lối đổi mới.
Quá trình thực hiện đổi mới đất nước (qua ba kế hoạch 5 năm 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000).
Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới.
2. Tư tưởng
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gần với chủ nghĩa xã hội, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập.
Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đồ mới đất nước.
3. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 9
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: 
Hs chuẩn bị: Sgk sử 9
III. Tiến trình lên lớp
1. Oån định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm 1976-1980?
Nội dung của đại hội Đảng V 91983) và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm 1981-1985?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV? Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?
HS:
GV? Em hiểu như thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng?
HS:
GV? Em hãy trình bày những thành tựu của chúng ta đạt được trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?
HS:
GV? Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm 1991-1995?
HS:
GV? Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm 1996-2000?
HS:
GV? Theo em những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
HS:
GV? Trong đổi mới chúng ta đã có những hạn chế và yếu kém gì?
HS:
I. Đường lối đổi mới của Đảng.
1. Hoàn cảnh ra đời
a. Trong nước
Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiện hai kế hoạch 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng không gặp ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
b. Thế giới
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật.
Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Aâu.
Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi 
-> Đảng chủ trương đổi mới.
2. Đường lối đổi mới
Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội VI (12/1986), được bổ xung và điều chỉnh ở đại hội VII, VIII, IX.
Nội dung.
Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu xhủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.
Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị, tổ chức, tư tưởng, văn hóa, giáo dục. Đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000).
1. Kế hoạch 5 năm 1986-1990.
a. Mục tiêu
Cả nước tập trung lực lượng giải quyết ba chương trình kinh tế lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng và xuất khau63.
b. Thành tựu
lương thực từ chổ thiếu ăn thường xuyên.
Năm 1989, ta đã xuất 1,5 triệu tấn gạo đứng thú 3 thế giới.
1990, bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa sản xuất trong nước tăng.
Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức.
Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có gí trị là gạo và dầu thô.
-> đời sống nhân dân ổn định hơn.
2. Kế hoạch 5 năm 1991-1995
a. Mục tiêu
cả nước phấn đấu vựơt qua mọi khó khăn, thủ thách ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng.
b. Thành tựu
tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
Kinh tế tăng trưởng nhân GDP 8,2%, nạn lạm phá bị đẩy lùi.
Kinh tế đối ngoại phát triển.
Vồn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Hoạt động kinh tế gắn liền với kinh tế – xã hội.
3. Kế hoạch 5 năm 1996-2000
a. Mục tiêu
Tăng trưởng kinh tế hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức súc của xã hội.
Bảo đảm anh ninh, giữ vững quốc phòng.
Cải thiện đời sống nhân dân.
Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
b. Thành tựu	
Kinh tế tăng trưởng khá GDP tăng 7%/năm.
Nông nghiệp phát triển liên tục.
Kinh tế đối ngoại bắt đầu phát triển.
Khoa học, công nghệ chuyển biến tích cực.
Giáo dục đào tạo phát triển nhanh.
Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
Quan hệ đối ngoại được mở rộng.
4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới.
Những thành tựu cảu 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tồng hợp.
Thay đổi bộ mặt đất nứơc và đời sống nhân dân.
Củng cố vững trắc độc lập và chế độ chủ nghĩa xã hội.
Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
5. Hạn chế, yếu kém.
Kinh tế phát triển chưa vững trắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc, gay gắt, chậm giải quyết.
Tình trạng tham những, suy thoái về chính trị, đạo đức, lối sống ở một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
4. Củng cố, dặn dò
Củng cố:
? Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
? Quan điểm chủ yếu trong đường lối của Đảng là gì?
? Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới 1986-2000?
? Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới 1986-2000?
Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk
5. Rút kinh nghiệm: 	
TUẦN 34	Ngày soạn:	
Tiết 69	Ngày dạy:	
Bài 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919-2000, các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn: 1919-1930; 1930-1945; 1945-1954; 1954-1975; 1975-1986; 1986-2000.Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rútra từ quá trình đó.
2. Tư tưởng
Trên cơ sở hiểu rõ quá trình đi lên của lịch sử, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng.
3. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
II. Chuẩn bị
Gv chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 9
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: 
Hs chuẩn bị: Sgk sử 9
III. Tiến trình lên lớp
1. Oån định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
? Quan điểm đổi mới chủ yếu của Đảng ta là gì?
? Thành tựu chủ yếu nhất của quá trình đổi mới 1986 đến nay là gì?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV? Em hãy nêu nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930.
HS:
GV? Em hãy nêu nội dung chủ yếu và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945?
HS:
GV? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954?
HS:
GV? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975?
HS:
GV? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay.
HS:
I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình lịch sử
1. Giai đoạn 1919-1930
Thực dân Pháp khai thác lần thứ hai. Xã hội phong kiến lạc hậu -> xã hội thuộc địa.
3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
2. Giai đoạn 1930-1945
Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo cao trào cách mạng 1930-1931 -> sau đó bị dìm trong máu lửa, nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của cách mạng tháng 8/1945.
Sau phong trào tạm lắng, 1932-1935, cách mạng được khôi phục, bùng lên với khi thế mới.
Cao trào dân chủ 1931-1939, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình.
9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.
14/8/1945, Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
3. Giai đoạn 1945-1954.
Cách mạng tháng 8/1945, thành công, chính quyền noi trẻ đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.
19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến với đường lối toàn diện.
7/5/1954, chiến thắng Điện Biên Phủ
Hiệp định Giơnevơ được ký kết, miền Bắc trở lại hòa bình.
4. Giai đoạn 1954 – 1975
Sau hơn 20 năm chiến đấu kiên cường ta đã làm nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thúc thắng lợi.
5. Giai đoạn 1975 đến nay
6. Nguyên nhân thắng lợi
7. Ý nghĩa lịch sử.
4. Củng cố, dặn dò
Củng cố:
Giáo viên nhắc lại các câu hỏi
Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài.
5. Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan(1).doc