Giáo án môn Lí lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 25 : Nhiệt kế và nhiệt giai

Giáo án môn Lí lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 25 : Nhiệt kế và nhiệt giai

Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.

- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai khác.

II. Chuẩn Bị :

- 3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng ít nước.

- Nước đá

- Nước nóng

- Nhiệt kế

- Vẽ to H 22.5

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lí lớp 6 - Tuần 26 - Tiết 25 : Nhiệt kế và nhiệt giai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 25 : NHIỆT KẾ VÀ NHIỆT GIAI 
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai khác.
II. Chuẩn Bị :
- 3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng ít nước.
- Nước đá
- Nước nóng
- Nhiệt kế
- Vẽ to H 22.5
III. Hoạt động dạy và học : 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
Giải thích câu C5, C6
 b. Làm bài tập 21.1, 21.2
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’)
* Cho HS đọc phần mở đầu trong sgk.
* Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết người con có sốt hay không? " Nhiệt kế 
* Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nhiệt kế.
Đọc theo yêu cầu của GV
Trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2 : Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. (6’)
* Hướng dẫn HS chuẩn bị và làm TN ở hình 22.1 và 22.2
- Rút ra kết luận.
- Làm thí nghệim và trả lời câu hỏi C1
1. Nhiệt kế.
C1: Cảm giác của tay không xác định chính xác độ nóng lạnh của nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Nhiệt kế. (10’)
* Yêu cầu HS xem hình 22.3 và 22.4 và làm câu C2.
* Hướng dẫn HS trả lời câu C3, C4
- HS quan sát hình vẽ làm các câu hỏi C1, C2, C3 vào vở 
-> Thống nhất câu trả lời 
C2:
Xác định nhiệt độ 0oC và 100oC, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
C3: Làm vào bảng 22.1 Sgk
C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc chính xác nhiệt độ cơ thể.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại Nhiệt Giai (15’)
* Giới thiệu nhiệt giai Xenxiut và Farenhai
 Xenxiút Farenhai
+ N.đá đang tan O0 C 320F
+ Nước đang sôi 1000C 2120F
->10C = 1,8F 
+ Giới thiệu thêm nhiệt giai kevin
* Cho HS xem hình 22.5 l
* Giới thiệu cách đổi nhiệt giai và sau mỗi công thức làm 1 bài tập ví dụ 
* Yêu cầu HS làm C5.
- HS theo dõi và ghi vở 
- Làm bài tập C5 theo cá nhân HS 
- Hs ghi vở 
2. Nhiệt Giai.
- Xenxiut: Nước đá đang tan la ø 0oC, hơi nước đang sôi là 100oC.
- Farenhai: 32oF và 212oF.
- Kenvin: 273oK và 373oK
3. Vận dụng
* Cộng thức đổi nhiệt giai : 
+ Từ 0C đổi ra 0F :
 t0C = 320F + 1,8*t 0F
+Từ 0F đổi ra 0C:
t0C = (t0F - 320F) : 1,8
+ Từ 0 0C đổi ra 0K :
0K = t0C + 273
C5:
Tính 30 oC , 37 oC.
+ 30 oC = 0oC + 30 oC = 32 oF + 30 x 1,8 oF = 86 oF
+ 37 oC = 0oC + 37 oC = 32 oF + 37 x 1,8 oF = 98,6 oF
IV. Dặn dò : (2’) 
Đọc có thể em chưa biết
chép ghi nhớ và học thuộc
làm bài tập 22.1 " 22.5.
V. Rút kinh nghiệm tiế t dạy :
Ký duyệt tuần 26

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 6 t25.doc