I.Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cấu tạo của một lực kế. GHĐ & độ chia nhỏ nhất của một lực kế.
+Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
+Sử dụng được lực kế để đo lực.
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+1 lực kế lò xo
+Dâymảnh nhẹ để buộc vài cuốn sách.
Giáo viên chuẩn bị một số loại lực kế, phiếu học tập
III. Tiến trình giờ giảng:
1.Ổn định tổ chức:
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết:11 Lực kế phép lực trọng lượng và khối lượng I.Mục tiêu: + HS nhận biết được cấu tạo của một lực kế. GHĐ & độ chia nhỏ nhất của một lực kế. +Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. +Sử dụng được lực kế để đo lực. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 lực kế lò xo +Dâymảnh nhẹ để buộc vài cuốn sách. Giáo viên chuẩn bị một số loại lực kế, phiếu học tập III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Trình bày ghi nhớ SGK +Độ biến dạng cuảt lò xo được tính như thể nào. 4.Bài mới: *Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập Quan sát hình vẽ SGK đặt câu hỏi? Làm thế nào để đo được lực mà dây cung T/ d vào mũi tên. Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Tìm hiểu lực kế. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ để đo lực. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. II.Đo một lực bằng lực kế. 1.Cách đo lực 2.Thực hành đo lực: III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. P = 10.m IV.Vận dụng: *Ghi nhớ: SGK Hoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu lực kế. + Yêu cầu HS đọc thông báo về lực kế trong SGK +Giới thiệu lực kế lò xo thật và các loại lực kế khác nhau. +GV phát cho mỗi nhóm 2 lực kế khác nhau, yêu cầu HS quan sát lực kế thật & trả lời C1,C2 +Thống nhất toàn lớp C1&C2 Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo & thực hành đo lực. +Yêu cầu HS tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả lời C3 +Tổ chức hợp thức hoá C3 +phát dây & hướng dẫn HS tìm cách đo trọng lượng cuốn sách vật lý 6 +Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C5( Lực cần đo là gì?...) Hoạt động4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. +Yêu cầu HS trả lời C6 +Từ kết quả C6 tìm mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. +Lấy ví dụ: Một người có khối lượng 50kg thì trọng lượng người đó là 500N và ngược lại. Hoạt động 5: Vận dụng +Yêu cầu HS trả lời C7, C9 +Gợi ý C7 để trả lời được câu hỏi này ta phải sử dụng công thức P = 10.m từ đó suy ra m = +Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK +cá nhân tự đọc SGK thông báo về lực kế. +Hoạt động nhóm quan sát lực kế thảo luận nhóm C1,C2. +HS ghi vở C1(1) lò xo (2) Kim chỉ thị (3)bảng chia độ C2: Lực kế 5N & 1N GHĐ: 5N, ĐCNN: +Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày C3 vạch 0 lực cần đo phương +Hoạt động nhóm thực hành đo trọng lượng cuốn sách vật lý 6. +Thảo luận nhóm C5 C5: Khi đosao cho lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. +Cá nhân làm C6 vào vở. 1N 200N 10N +HS tự lấy thêm ví dụ vào vở +Hoạt động cá nhân trả lời C7,C9 vào vở. +HS có thể trả lời như sau: Vì trọng lượng của một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó. Nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất '' Cân bỏ túi " chính là một lực kế lò xo. C10: P = 10.m = 10.3200 = 32000N 4.Củng cố: +Cách dùng lực kế để đo lực +Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 10.1 10.6 Rút kinh nghiệm giảng dạy
Tài liệu đính kèm: