Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 3 - Bài 3 : Đo thể tích chất lỏng

Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 3 - Bài 3 : Đo thể tích chất lỏng

1. Kiến thức

- Học sinh kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

- Học sinh xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

 2. Kỹ năng

 - Học sinh đo được thể tích của chất lỏng.

 - Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm đo thể tích chất lỏng.

 3. Thái độ

 Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm khi sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 3 - Bài 3 : Đo thể tích chất lỏng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27-8-09
Ngày giảng : 6A :  6A2 : 29-8-09 6A3 : 4-9-09
Tiết 3 - Bài 3 : Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Học sinh kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Học sinh xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
	2. Kỹ năng
	- Học sinh đo được thể tích của chất lỏng.
	- Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm đo thể tích chất lỏng.
	3. Thái độ 
	Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm khi sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
II. Chuẩn bị
	1. Giáo viên : Xô đựng nước
	2. Học sinh 
	Mỗi nhóm : 2 bình đựng nước, 1 bình chia độ, 2 ca đong. 
III. Phương pháp :
- Thực nghiệm
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp 
IV. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1: Kiểm tra đầu giờ (3 phút)
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Học sinh trả lời 
+ Nêu các bước đo độ dài khi tiến hành đo chiều dài của một vật?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến, cho điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2phút)
- MT : Tạo tình huống vào bài và tạo hứng thú cho HS học tập
- ĐDDH : Hai bình đựng nước có dung tích khác nhau
- Phương pháp : Vấn đáp
- Học sinh quan sát 
- Học sinh suy nghĩ nêu:
+ Cân lên
+ Dùng can hoặc chai để đong
- Giáo viên cho học sinh quan sát hai bình có hình dạng khác nhau có dung tích không bằng nhau.
+ Làm thế nào để biết trong mỗi bình có chứa bao nhiêu nước?
 Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay. 
Hoạt động 3 :Tìm hiểu đơn vị đo thể tích (5phút)
- MT : HS nêu được một số đơn vị đo thể tích và đổi được đơn vị đo thể tích một cách thích hợp.
- ĐDDH : Bảng phụ C1
- Phương pháp : Vấn đáp
I. Đơn vị đo thể tích 
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3 ) và lít ( l ).
 1 lít = 1 dm3
 1 ml = 1 cm3 (1cc ) 
C1 
1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3
1 m3 = 1000 lít = 1 000 000 ml 
 = 1 000 000 cc
- Giáo viên giới thiệu mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian. 
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3 ) và lít ( l ).
- Mối liên hệ giữa các đơn vị đo thể tích 
 1 lít = 1 dm3
 1 ml = 1 cm3 ( cc ) 
- Mỗi đơn vị thể tích liên tiếp thì hơn, kém nhau 1000 lần
+ Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành C1? 
+ Yêu cầu học sinh học sinh khác nhận xét? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
Hoạt động 4 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích (7 phút)
- MT : HS nêu tên một số dụng cụ đo thể tích, chỉ rõ ĐCNN và GHĐ của các dụng cụ đo thể tích
- ĐDDH : 2 bình đựng nước, 1 bình chia độ, 2 ca đong, xô đựng nước.
- Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- Học sinh thảo luận 
C2 :
Ca đong to : GHĐ 1 lít, ĐCNN 0.5 lít
Ca đong nhỏ : GHĐ 0.5 lít, ĐCNN 0.5 lít 
Can nhựa : GHĐ 5 lít, ĐCNN 1 lít
C3 
Chai, lọ, can nhựa có ghi sẵn dung tích.
C4 
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100 ml 
2 ml
Bình b
250 ml
50 ml
Bình c
300 ml 
50 ml 
C5 :
Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ ,.......
+ Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành C2? 
+ Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh trả lời C3
+ Yêu cầu học sinh nhận xét 
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm bàn trong 3’ hoàn thành C4? 
+ Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo? 
- Nhận xét và thống nhất ý kiến.
+ Yêu cầu học sinh trả lời C5
+ Yêu cầu học sinh khác nhận xét
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
Hoạt động 5 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (10 phút)
- MT : HS nêu được cách đo thể tích.
- ĐDDH : 
- Phương pháp : Vấn đáp
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
HĐ cá nhân trả lời :
C6
b. Đặt thẳng đứng 
C7 
b. Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8 
70 cm3
50 cm3
40 cm3
* Kết luận 
C9 
(1) thể tích (2) GHĐ
(3) ĐCNN (4) thẳng đứng
(5) ngang (6) gần nhất
+ Yêu cầu học sinh trả lời C6, C7, C8?
+Yêu cầu học sinh khác nhận xét, thảo luận đưa ra câu trả lời đúng?
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành phần kết luận?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến.
Hoạt động 6 : Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình (13 phút)
- MT : HS tiến hành đo được thể tích của chất lỏng theo yêu cầu.
- ĐDDH : 2 bình đựng nước, 1 bình chia độ, 2 ca đong, xô đựng nước
- Phương pháp : Thực hành- Hoạt động nhóm 
3. Thực hành
Học sinh theo dõi
Các nhóm làm thí nghiệm hoàn thành bảng3.1
- Các nhóm báo cáo
- Giáo viên giới thiệu thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành. 
+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm : đo thể tích nước chứa trong hai bình và ghi kết quả vào bảng 3.1
- Giáo viên theo dõi học sinh thực hiện.
- Giáo viên treo bảng phụ.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả?
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
HĐ7 : Củng cố (2’)
 - MT : Củng cố kiến thức của toàn bài
HĐ cá nhân thực hiện theo yêu cầu
+ Yêu cầu học sinh nêu các cách đo thể chất lỏng? 
+ Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? 
HĐ8 : Hướng dẫn học ở nhà (2’)
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT?
+ Yêu cầu học sinh xem trước bài mới? Chuẩn bị dụng cụ thực hành, kẻ sẵn bảng 4.1?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3.doc