Giáo án môn học Vật lí 8 - Bài 1 đến bài 29

Giáo án môn học Vật lí 8 - Bài 1 đến bài 29

I- Mục tiêu:

Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.

Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.

Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

II- Chuẩn bị:

 - Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK

III- hoạt động dạy – học:

1)ổn định :

 

doc 72 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 8 - Bài 1 đến bài 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````Phân phối chơng trình Vật lí 8
Tiết
Bài
Tên bài
1
Chuyển động cơ học 
2
Vận tốc
3
Chuyển động đều- Chuyển động không đều
4
Biểu diễn lực
5
Sự cân bằng lực- Quán tính
6
Lực ma sát
7
áp suất
8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau 
9
áp suất khí quyển
Kiểm tra 1 tiết
10
Lực đẩy Acsimet
11
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet
12
Sự nổi
13
Công cơ học
14
Định luật về công
15
Công suất
Kiểm tra học kì I
Ôn tập
16
Cơ năng: Thế năng , động năng
17
Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học
19
Các chất đợc cấu tạo nh thế nào
20
Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên
21
Nhiệt năng
22
Dẫn nhiệt
23
Đối lu, Bức xạ nhiệt
Kiểm tra 1 tiết
24
Công thức tính nhiệt lợng
25
Phơng trình cân bằng nhiệt
26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
27
Sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
28
Động cơ nhiệt
29
Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II: Nhiệt học 
Kiểm tra học kì II
Ôn tập
Ngày dạy:12/9/2006 
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu:
Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị: 
 - Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- hoạt động dạy – học:
1)ổn định :
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1 SGK yêu cầu HS quan sát hoạt động, đặt vấn đề nh ở đầu bài.
Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên?
-GV yêu cầu HS đọc câu1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin ở phần này
-GV giới thiệu
-GV giới thiệu tiếp về vật mốc nh ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học là gì?
-Yêu cầu HS lần lợt trả lời C2, C3 SGK
Hột động 3: Tìm hiểu về tính tơng đối của đứng yên và chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2 SGK và giới thiệu cho HS
-Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C7, C8.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thờng gặp:
-GV treo tranh hình vẽ 1.3a, b, c yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số
-Yêu cầu HS trả lời câu C9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV hớng dẫn trả lời và thảo luận C10, C11
-HS quan sát SGK theo dõi
-HS đọc và thảo luận trả lời
-HS đọc thông tin ở SGK
-HS ghi vở
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS trả lời, thảo luận
-HS quan sát và theo dõi.
-HS trả lời
-HS trả lời và ghi vở.
-HS trả lời
-HS quan sát tranh, nhận biết chuyển động
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ngời ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác đợc chọn làm mốc(vật mốc)
Khi vị trí của vật đó so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học (hay chuyển động)
II.Tính tơng đối của chuyển động
Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhng lại đứng yên đối với vật khác
Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối
III.Một số chuyển động thờng gặp
(SGK)
IV.Vận dụng
C10
C11
4) Củng cố: 
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
5) Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em cha biết”.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày dạy: 19/9/2006
Tiết 2 Vận tốc
I- Mục tiêu:
KT: Từ VD, so sánh quảng đờng chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
KN: Vận dụng công thức để tính quảng đờng, thời gian trong chuyển động
II- Chuẩn bị: 
Đồng hồ bấm giây
Tranh vẽ tốc kế
III- hoạt động dạy – học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối.
?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm thế nào để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên?
Treo tranh2.1: ? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động? Và thế nào là chuyển động đều?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết quả 2.1 và trả lời câu C1.
GV hớng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động và yêu cầu HS sắp xếp thứ tự nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK ghi kết quả vào cột 5
-GV thông báo:
-Yêu câu HS thực hiện tiếp câu C3
Hoạt động 3: Thông báo công thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II và ghi nhớ
-GV giới thiệu nh ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4
-Gv thông báo:
-GV giới thiệu tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng
-GV hớng dẫn HS làm 4 câu vận dụng C5, C6, C7, C8.
-HS theo dõi
-HS đọc bảng 2.1 , trả lới câu C1.
-Hãy sắp xếp thứ tự nhanh chậm dựa vào kinh nghiệm
-Hs thực hiện câu C2 và ghi kết quả
-HS ghi vở
-HS thảo luận và điền từ
-HS đọc SGK, ghi vở
-HS theo giỏi
-HS làm viếc cá nhân với câu C4
-HS ghi vở
-HS theo dõi
-HS làm vận dụng theo ncác câu C5, C6, C7, C8
Tiết 2: Vận tốc
I.Vận tốc là gì?
Quảng đờng chạy đợc trong 1 giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
*Độ lớn của vận tốc đợc tính bằng độ dài quảng đờng đi đợc trong một đơn vị thời gian
II.Công thức tính vận tốc
v = Trong đó:
S là quảng đờng đi đợc(m)
t là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
 1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế
III.Vận dụng
4) Củng cố và dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Đọc phần: “có thể em cha biết”
- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT
- Đọc trớc bài 3
Ngày dạy: 26/9/2006
Tiết 3 Chuyển động đều - chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
-Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
II- Chuẩn bị: 
 Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- hoạt động dạy – học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị.
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều và chuyển động không đều.
-Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài TD về 2 chuyển động này
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều:
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS quan sát và gợi ý HS phân tích kết quả để trả lời câu C1
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
-GV thông báo: Nếu vận tốc trung bình kí hiệu là vtb thì công thức tính nh thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm các câu C4. C5, C6, C7.
 +Gợi ý HS cách làm.
 +Cho HS tự làm.
 +Gọi lên bảng trình bày
-HS theo dõi.
-HS rút ra định nghĩa
-HS tìm thí dụ.
-HS quan sát, theo dõi gợi ý của GV
Thảo luận theo nhóm, tính vận tốc di trong từng đoạn đờng AD và DF
-HS trả lời câu C2
-HS đọc SGK
-HS thảo luận và trả lời theo nhóm.
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm việc cá nhân.
+Theo dõi gợi ý.
+HS làm bài.
+Lên bảng trình bày.
Tiết 3 Chuyển động đều-chuyển động không đều
I.Định nghĩa:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Gọi vtb là vận tốc trung bình thì:
 vtb = Trong đó:
- S là quảng đờng đi đợc
- t là thời gian đã đi hết quảng đờng
III. Vận dụng
C4
C5
C6
4) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: “:có thể em cha biết”
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trớc bài 4.
Ngày dạy: 03/10/2006
Tiết 4 Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
-Biểu diễn đợc vectơ lực
II. Chuẩn bị:
 Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều đợc tính nh thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc 
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK. 
-HS theo dõi, dự đoán
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm phân tích câu 1.
-HS nhắc lại.
-HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở.
-HSđọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
-HS quan sát tranh theo dõi.
-HS trả lời theo câu hỏi cuả GV.
-HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3.
Tiết 4: Biểu diễn lực
I) Ôn lại khái niệm lực:
II)Biểu diễn lực:
1)Lực là một đại lợng vectơ:
Một đại lợng vừa có ộ lớn, vừa có phơng và chiều là một đại lợng vectơ.
Lực là một đại lợng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phơng và chiều là phơng và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cờng độ của lực theo một tỉ xích cho trớc.
b)Vectơ lực đợ ...  lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Q2=Q1 
m2c2(t-t2)=9.900j
 m2= = 0.47kg.
4/Củng cố:
-cho học sinh làm cỏc bài tập phần vận dụng
-đọc phần ghi nhớ
5/Dặn dũ:
-học bài cũ
-soạn trước bài 26.
Tuần 32 tiết 32
 Ngày soạn : Ngày Giảng :
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
Phát biểu đợc định nghĩa năng suất toả nhiệt.
Viết đợc công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.Nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong công thức.
*Thái độ : Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị của GV và HS
 Một số tranh, ảnh t liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam
III- Hoạt động dạy- Học 
HĐ1: ổn định: Bài cũ
2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phơng trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chọn?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:
GV lấy TD về một số nớc trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dầu lửa, than đá, khí đốt.. là nguồn năng lợng, là các nhiên liệu chủ yếu con ngời sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiên liệu:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông tin
-GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu.
-Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu.
Hoạt dộng 4: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
-Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK
-GV thông báo lại đ/n
-GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt
-Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thờng dùng.
-Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thờng dùng
? ý nghĩa của con số năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì
-GV giới thiệu thêm nh ở phần có thể em cha biết
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu toả ra:
-Y/c HS nêu lại đinh nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Vậy nếu đốt cháy m kg nhiên liệu thì có năng suất toả nhiệt q toả ra là bao nhiêu?
-GV chốt lại công thức 
Và giới thiệu các đại lợng trong công thức cùng các đơn vị tơng ứng
Hoạt động 5: Vận dụng Củng cố:
HD HS trả lời các câu hỏi C1, C2 SGK
GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần có thể em cha biết
HS theo dõi vấn đề
-Đọc SGK nắm thông tin
-Ghi vở.
-Lấy thêm TD
-Đọc SGK
-HS ghi đ/n vào vở
-Theo dõi vvà ghi vở
-Theo dõi
-HS nêu, biết sử dụng bảng
-Nêu đợc ý nghĩa
-Nêu định nghĩa
-HS tự thiết lập công thức
-HS ghi vở
-HS làm vận dụng C1, C2
\
Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I-Nhiên liệu:
Than, củi, dầu, là nhiên liệu
II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lợng vật lí cho biết nhiệt lợng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Kí hiệu của năng suất toả nhiệt là q và có đơn vị đo là J/kg
III.Công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu toả ra:
Q = q.m
Trong đó :
Q là nhiệt lợng toả ra
q là năng suất toả nhiệt
m là khối lợng nhiên liệu
IV. Vận dụng:
C1
C2
Tuần 33 tiết 33
 Ngày soạn : Ngày Giảng :
sự bảo toàn năng lợng trong các
hiện tợng cơ và nhiệt.
I-Mục tiêu: 
-Tìm đợc ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
-Phát biểu đợc định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lợng .
-Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng để giải thích một số hiện tợng đơn giản liên quan đến định luật này. 
II-Chuẩn bị:
 Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; 
III- Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định -Bài cũ: 1.ổn định
2.Bài cũ: Yêu cầu HS:
HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ
HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Hoạt động 2: Tạo tình huống học tập:
Gv đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng:
-GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tợng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng 
-Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1
-GV ghi bảng
? Vậy qua các hiện tợng ở câu C1 em có nhận xét gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng:
-Tơng tự nh hoạt động 2, GV treo bảng và hớng dẫn HS thảo, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2
? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì?
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lợng:
-GV thông báo về sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
-Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ
Hoạt động 5:Vận dụng: 
-GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
-HS theo dõi
-Cá nhân qsát, tự mô tả
-HS tìm từ điền vào chổ trống
-HS ghi vở
-HS nêu nhận xét
-HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống
_ HS nêu nhận xét
-Hs theo dõi, ghi định luật vào vở
-HS nêu TD
-Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
Tiết 31: Sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt	ợng cơ và nhiệt.
I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
-Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nớc
-Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ năng cho nớc biển.
*Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
II- Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ với nhiệt năng:
-Khi con lắc chuyển động từ A đến B: thế năng đã chuyển hoá thành động năng; từ B đến C: động năng chuyển hoá thành thế năng
-Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại
-Nhiệt năng của hơi nớc đã chuyển hoá thành cơ năng của nút
*Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngợc lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngợc lại.
III-Sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt:
(SGK)
IV.Vận dụng:
C5
C6
 Hoạt động 5: Củng cố: 
 -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” 
 - Đọc phần “có thể em cha biết”
 Hoạt động 5: Dặn dò: 
 - Học bài theo phần Ghi nhớ
 - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau
Tuần 34 tiết 34
 Ngày soạn : Ngày Giảng :
Động cơ nhiệt
I. Mục tiêu:
-nắm đợc khái niệm động cơ nhiệt
-nắm đựơc cấu tạo và các kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì
II. Chuẩn bị:
Mô hình động cơ nhiệt; hình 28.4, 28.5 SGK
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn năng lợng
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì:
-GV cho HS đọc SGK và nêu khái niệm động cơ nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ nhiệt và hoạt động của động cơ nhiệt
Gv thông báo: Động cơ nhiệt có cấu tạo nh hình 28.4
-GV treo hình 28.4, y/c HS quan sát hình vẽ và kết hợp với mô hình để trả lời cấu tạo của động cơ nhiệt.
-Y/c HS thảo luận trả lời C2
? Qua hai câu hỏi trên em có kết luận gì về cấu tạo của động cơ nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: 
Y/c HS nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
-y/c HS nêu cách làm quay máy phát điện
Hoạt động 4: Vận dụng:
HD HS trả lời C3,C4,C5,C6
-HS theo dõi nắm vấn đề
-HS đọc SGK và nêu khái niệm
-HS theo dõi
-HS quan sát hình và mô hình trả lời C1.
-HS thảo luận trả lời C2
-HS nêu kết luận
HS đọc SGK và nêu những đặc tính kĩ thuật
-HS nêu cách làm quay máy phát điện.
-HS trả lời C3 theo gợi ý của GV
Tiết 32: động cơ nhiệt
I. động cơ nhiệt là gì:
Khái niệm:
SGK
II.Động cơ nổ 4 kì
1) Cấu tạo:
SGK
2/Chuyển vận:
a/kì thứ nhất:
b/Kì thứ hai:
c/Kì thứ ba:
d/Kì thứ t:
III.Hiệu suất của dộng cơ nhiệt:
H=
IV.Vận dụng:
C3
C4
C5
C6
 4/ Dặn dò:
Chuẩn bị kiến thức của bài tổng kết chơng để tiết sau tổng kết
Học bài theo ghi nhớ
Ôn lại kiến thức toàn bộ chơng II.
Đọc phần có thể em cha biết. 
Tuần 35 tiết 35
 Ngày soạn : Ngày Giảng :
Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II:
Nhiệt học
I.Mục tiêu:
-Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
-Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II.Chuẩn bị:
GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B
HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C 
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Trình bày và trao đổi k quả đã chuẩn bị:
- GV yêu cầu các nhóm trởng kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của các thành viên trong nhóm
- Cho các nhóm thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm mình
-Gọi đại diện các nhóm đọc phần chuẩn bị của nhóm mình đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra.
-Các nhóm khác theo dõi và tham gia nhận xét , thảo luận
-GV thống nhất ý kiến, đa ra nhận xét về sự chuẩn bị bài ở nhà của các nhóm, và chốt lại một số vấn đề cần lu ý về các kiến thức trọng tâm của chơng .
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Cho HS trả lời các câu vận dụng câu 10 và 12, 
- -Các câu từ 11 và 13 là các bài tập GV hớng dẫn cho HS đọc kĩ bài, tóm tắt bài toán và phân tích hớng giải , sau đó cho HS tự làm vào vở.
Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà:
-Ôn toàn bộ kiến thức của chơng
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
-Nhóm trởng kiểm tra 
-Các nhóm thống nhất ý kiến 
-Đại diện các nhóm đọc câu trả lời đối với mỗi câu.
-Các nhóm theo dõi nhận xét và thống nhất ý kiến
-Tự trả lời và phát biểu các câu từ 12 đến 10
- Theo dõi
-HS tham gia giải các bài toán bằng cách đọc kĩ bài , tham gia ý kiến phân tích bài toán và trình bày phần bài giải
Tiết 33: Tổng kết chơng II:
 Nhiệt học
I. Tự kiểm tra
II. Vận dụng:
 4/ Dặn dò:
-Xem trớc lại các kiến thức đã học và nắm vững các kiến thức trọng tâm.
-GV cho HS đề cơng ôn tập
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II
Ngày dạy: 
Tiết 34: Ôn tập
I.Mục tiêu:
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì
Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập
II.Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
HS: - Làm đề cơng ôn tập
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong ôn tập
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
-GV cho HS thảo luận theo nhóm, thống nhất lại đề cơng của nhóm mình
-Sau đó GV lần lợt nêu các câu hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét
-GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cơng của nhóm mình
Hoạt động 2: Làm bài tập
-GV đa các bài tập ở SBT lần lợt hớng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập
-Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị
Dặn dò:
-Học bài theo đề cơng ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 8 ca nam.doc