1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các dụng cụ , các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng ,biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
3.Thái độ: cẩn thận , trung thực , yêu thích môn học
B.Chuẩn bị:
Cho mỗi nhóm học sinh: ròng rọc cố định, ròng rọc động, quả nặng 2N, lực kế, sợi dây, giá thí nghiệm, bảng ghi kết quả thí nghiệm.
C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ.
D.Tổ chức hoạt động dạy học
I.Ổn định tổ chức:
Tuần 19 Tiết 19 Ngày soạn 5. 1. 2008 Ngày dạy 1. 2008 Bài 16 Ròng rọc A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các dụng cụ , các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng ,biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc 3.Thái độ: cẩn thận , trung thực , yêu thích môn học B.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh: ròng rọc cố định, ròng rọc động, quả nặng 2N, lực kế, sợi dây, giá thí nghiệm, bảng ghi kết quả thí nghiệm. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ. D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập G nhắc lại tình huống thực tế của bài học, 3 cách giải quyết ở các bài trước đã học, liệu còn cách giải quyết nào khác không ? H dự đoán G Yêu cầu học sinh quan sát hình 16.1 Liệu dùng ròng rọc làm việc có dễ dàng hơn hay không? III. Bài mới Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G -Yêu cầu HS quan sát hình 16.2 và đọc thông tin phần I - Hãy mô tả cấu tạo của ròng rọc? H Mô tả cấu tạo. G - Mắc một bộ ròng rọc động và một bộ ròng rọc cố định cho H quan sát - Có mấy loại ròng rọc?Theo em như thế nào gọi là ròng rọc cố định? Như thế nào đượcgọi là ròng rọc động? H Trả lời, các em khác nhận xét, sửa sai. G Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần 1. - Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? - Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm? H Hoạt động cá nhân đọc SGK nêu dụng cụ và các bước tiến hành. - Bước 1 : Đo lực kéo vật trực tiếp không dùng ròng rọc. - Bước 2 : Đo lực kéo vật khi sử dụng ròng rọc cố định - Bước 3 : Đo lực kéo vật khi sử dụng ròng rọc động. G Yêu cầu đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. H Cử đại diện nhóm lên nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo nhóm., ghi kết quả TN vào bảng G Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét trả lời C3 H Phát biểu. G Yêu cầu học sinh trả lời C4 H Điền từ thích hợp vào chỗ trống I. Tìm hiểu về ròng rọc - Ròng rọc gồm 1 bánh xe có rãnh quay quanh một trục cố định có móc treo. - Có 2 loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm - Dụng cụ - Tiến hành - Kết quả: bảng 16.1 Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo (N) Không dùng ròng rọc Dùng ròng rọc cố định Dùng ròng ròng động 2. Nhận xét C3 a) Dùng ròng rọc cố định -Về chiều của lực kéo: ngược chiều - Về cường độ : bằng nhau b) Dùng ròng rọc động - Về chiều của lực kéo: cùng chiều - Về cường độ : nhỏ hơn 3. Rút ra kết luận C4 - Dùng ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp vật. - Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kĩ ghi nhớ. Lấy ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế. - Vận dụng trả lời C5, C6, C7 G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 16.1 đến 16.6 sách bài tập . - Ôn tập toàn bộ chương I theo câu hỏi ôn tập E.Phụ lục Tuần 20 Tiết 20 Ngày soạn 15. 1. 2008 Ngày dạy 1. 2008 Bài 17 Ôn tập tổng kết chương i: cơ học A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: - Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày bài tập trước lớp. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: bảng phụ kẻ ô chữ. 2. Học sinh: ôn tập chương I theo câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 13. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp đàm thoại D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. III. Bài mới Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G Yêu cầu H trả lời từ C1 đến C13 H - Từng học sinh đứng tại chỗ trả lời nếu giáo viên yêu cầu. - Cả lớp cùng nghe, nhận xét, bổ sung. G Thống nhất câu trả lời đúng. H Tự sửa vào câu trả lời của mình nếu sai. G Yêu cầu H thảo luận theo nhóm nhỏ từ câu 1 đến hết câu 6 phần vận dụng H Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả. G điều khiển học sinh thảo luận trước lớp, thống nhất câu trả lời đúng. G Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ lên bảng. Điều khiển học sinh tham gia chơi giải ô chữ. H Hoạt động nhóm, cở đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu hỏi. I. Ôn tập 1.Tên các dụng cụ dùng để: A, đo độ dài là thước B, đo thể tích chất lỏng là bình chia độ C, đo lực là lực kế D, đo khối lượng là cân 2. Tác dụng đẩy hay kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 3. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc đồng thời cả hai. 4. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh ngang nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. 5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là trọng lực 6. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực đàn hồi. 7. Trên vỏ một hộp kem giặt Visô có ghi 1 kg. Số đó chỉ lượng kem giặt chứa trong hộp 8. 7800kg/m3 là khối lượng riêng của của sắt 9. Đơn vị đo độ dài là mét kí hiệu là m - Đơn vị đo thể tích là mét khối kí hiệu làm3 - Đơn vị đo lực là Niutơn kí hiệu là N - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam kí hiệu là kg - Đơn vị đo khối lượng riêng là kg/m 3 10. Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một vật là d = 10D 11. Công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích là D = 12.Tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã được học là : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc 13 Tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng cụ sau : - Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà dùng ròng rọc - Đưa một thùng phuy nặng từ đường lên sàn xe tải dùng mặt phẳng nghiêng - Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc đòn bẩy II.Vận dụng 2. C 3. B 6.a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng váo tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm ta vẫn cắt được. bù lại ta được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. III Trò chơi ô chữ A. Ô chữ thứ nhất 1. Ròng rọc 2. Bình chia độ 3. Thể tích 4. Máy cơ đơn giản 5. Mặt phẳng nghiêng 6. Trọng lực 7. Palăng Từ hàng dọc : Điểm tựa IV.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ chương I theo câu hỏi ôn tập - Hoàn thành nốt ô chữ thứ 2. - Tìm hiểu bài 18 E.Phụ lục Tuần 21 Tiết 21 Ngày soạn 25. 1. 2008 Ngày dạy 1. 2008 chương ii nhiệt học Bài 18 sự nở vì nhiệt của chất rắn A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ : + Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, đọc các bảng biểu để rút ra được các số liệu cần thiết 3.Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: Cả lớp : - Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. - Một đèn cồn. - Một chậu nước, khăn khô, sạch C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G- Giới thiệu chương II - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh tháp Epphen và đặt vấn đề như SGK - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 18.1, nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. H Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. G Giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như SGK. H Quan sát, ghi kết quả, rút ra nhận xét. G Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời C1, C2 H Trả lời G Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì? H Rút ra kết luận ( Trả lời C3) G Thông báo chú ý, yêu cầu học sinh đọc thông tin ở bảng trả lời C4 H Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 1. Làm thí nghiệm Dụng cụ Tiến hành Kết quả Quả cầu Nhận xét Trước khi hơ nóng Có lọt qua vòng Ngay sau khi hơ nóng Không lọt qua vòng Sau khi nhúng nước Có lọt qua vòng 2.Trả lời câu hỏi C1 Vì quả cầu nở ra khi nóng lên C2 Vì quả cầu co lại khi lạnh đi 3. Kết luận - C3 Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kỹ ghi nhớ - Suy nghĩ trả lời C5, C6, C7. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. C5 Phải nung nóng khâu dao, khâu liềm vì khi nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6 Nung nóng vòng kim loại. G làm Lại TN chứng minh. C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng, thép nở dài ra, do đó tháp cao lên. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 18.1 đến 18.5 sách bài tập . E.Phụ lục Ngày soạn : 13/2/2011 Ngày dạy : 15/2/2011 Tiết 22 Bài 18 sự nở vì nhiệt của chất lỏng A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạmh đi . - Các chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản vì sự giãn nở vì nhiệt của chát lỏng trong thực tế . 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng rút ra kết luận 3.Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: *Mỗi nhóm: 1 bình cầu đựng đầy nước màu, nút cao su, ống thuỷ tinh nhỏ, chậu . * Cả lớp: 3 bình cầu thuỷ tinh đáy bằng đựng rượu , dầu , nước . 3 nút cao su , 3 ống thuỷ tinh nhỏ,1 chậu đựng nước , 1phích nước nóng. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới GYêu cầu học sinh đọc phần mở bài và đặt vấn đề vào bài như SGK Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G - Yêu cầu học sinh đọc thông tin thí nghiệm phần 1 - Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành TN H Đọc SGK, quan sát hình 19.1 trả lời G Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn học sinh làm TN và yêu cầu HS cẩn thận khi làm thí nghiệm với nước nóng. H Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C1, C2. G Từ kết quả TN hãy rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? H Rút ra nhận xét G Chuyển ý : Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? H Dự đoán G Điều khiển HS thảo luận phương án làm thí nghiệm kiểm tra ( Nếu HS không nêu được thí ... ương án đúng và thống nhất phương án như SGK H Tự đọc SGK nêu dụng cụ và cách tiến hành TN. G Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn học sinh làm TN. H Hoạt động nhóm, nhận dụng cụ, làm TN, quan sát hiện tượng trả lời C1, C2, C3, C4, C5. G Qua TN rút ra kết luận gì? II. Sự ngưng tụ 1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a) Dự đoán - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi - Hiện tượng bay hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ Hơi Lỏng Bay hơi Ngưng tụ * Dự đoán: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn. b) Thí nghiệm kiểm tra *Dụng cụ TN - 2 cốc thuỷ tinh giống nhau , Nước có pha màu . Nhiệt kế *Tiến hành TN . +Dùng khăn khô lau mặt ngoài của hai cốc . - Đổ nước màu tới 2/3 cốc - Cốc còn lại đổ vào 2/3 cốc nước đá c) Rút ra kết luận: *Nhận xét: C1 Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2 Có nước đọng ở ngoài cốc TN, cốc đối chứng không có. C3 Không vì nước trong cốc là nước màu, nước đọng ở ngoài không có màu. C4 Do hơi nước trong không khí ngơng tụ lại. C5 Dự đoán đúng. *KL: nhiệt độ càng giảm thì sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh Hoạt động 2: Cưng cố – vận dụng(10’) Mục tiêu: áp dụng kiến thức đã học vào giải thích hiện tượng Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản Gv: yêu cầu Hs đọc kỹ ghi nhớ. Suy nghĩ trả lời C6, C7, C8. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng C6 Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành mưa, khi đun nước hoi bốc lên ngưng tụ thành nước đọng ở trên vung. C7 Hơi nước trong không khí ban đêm, gặp lạnh ngưng tụ lại thành những giọt sương đọng trên lá. C8 Trong chai rượu đồng thời xảy ra sự bay hơi và sự ngưng tụ. -Khi chai đậy kín, có bao nhiêu ruợu bay hơi lại ngưng tụ bấy nhiêu nên không cạn. - Khi chai mở nút, ruợu bay hơi và bay ra khỏi chai một phần nên quá trình bay hơi xảy ra mạnh hơn quá trình ngưng tụ, nên rượu cạn dần. IV.Hướng dẫn học ở nhà(1’) - Học thuộc ghi nhớ, đọc thêm:"Có thể em chưa biết". - Làm bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7 sách bài tập - Tìm thí dụ ứng dụng sự ngưng tụ trong thực tế. - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn cho giờ sau. Ngày soạn:24/4/2011 Ngày giảng:26/4/2011 Tiết 32 .Bài 28 sự sôi A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng. 3.Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí. B.Chuẩn bị: *Mỗi nhóm: - Một giá đỡ thí nghiệm - Một kẹp vạn năng - Một kiềng và lưới đốt. - Một bình cầu - Một đèn cồn, một đồng hồ - Một nhiệt kế đo nhiệt độ từ 00C-1000C * Cả lớp: 1 chậu nước. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: 6a6b(1’) II.Kiểm tra: (7’) Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi. III. Bài mới: G Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài và đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 1:tìm hiểu về sự sôi (22’) Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. ĐDDH: Một giá đỡ thí nghiệm. Một kẹp vạn năng.Một kiềng và lưới đốt.Một bình cầu Một đèn cồn, một đồng hồ.Một nhiệt kế đo nhiệt độ từ 00C-1000C Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G Yêu cầu học sinh quan sát hình 28.1 và nêu dụng cụ TN H Nêu dụng cụ G - Giới thiệu dụng cụ TN - Yêu cầu học sinh đọc SGK - Cần tiến hành TN như thế nào? H Nêu cách tiến hànhTN G Hướng dẫn học sinh làm TN Lưu ý : + Không để nhiệt kế chạm vào đáy + Đun nước đến 40 độ C mới bắt đầu bấm thời gian +Đảm bảo an toàn khi làm TN H- Hoạt động nhóm tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng. - Cử đại diện báo cáo kết quả TN G- Giải thích nếu có sai số trong TN I. Thí nghiệm về sự sôi 1. Tiến hành thí nghiệm - Dụng cụ, bố trí thí nghiệm hình 28.1 - Tiến hành : + Bật đèn cồn đun nước + Theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra, ghi kết quả. - Kết quả: Hoạt động 2: Vễ đường biểu diễn(13’) Mục tiêu: khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm vẽ đường biểu diễn sự tăng nhiệt độ theo thời gian Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản - Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô vuông Lưu ý : Trục nằm ngang là trục thời gian,trục thẳng đứng là trục nhiệt độ H Vẽ và ghi nhận xét về đường biểu diễn G + Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì? + Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểmgì? H Phát biểu 2. Vẽ đường biểu diễn 4,Hướng dẫn học ở nhà(2’) Nhìn vào bảng kết quả TN và đường biểu diễn trả lời C1, C2, C3, C4. Ôn tập học kì 2 theo câu hỏi ôn tập. Ngày soạn: 27/4/2011 Ngày dạy :29/4/2011 Tiết 33. Bài 29 sự sôi (tiếp theo) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi, vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan. 2.Kỹ năng: Có kĩ năng mô tả được các quá trình thông qua đường biểu diễn. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. B.Chuẩn bị: C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: 6a6b(1’) II.Kiểm tra: (3’) Mô tả lại hiện tượng khi đun nước. III. Bài mới Hoạt động 1:Nhiệt độ sôi (20’) Mục tiêu: nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi, Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi thông qua kết quả TN bài trước ? H Dựa vào bảng kết quả trả lời. G Giới thiệu bảng nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện tiêu chuẩn. H Đọc bảng 29.1 SGK G Nhiệt độ sôi của các chất khác nhau có giống nhau không? H Không G Nhìn vào bảng cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Thấp nhất? H Trả lời G Yêu cầu học sinh trả lời C5; C6? H Trả lời G Hướng dẫ học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. G Qua phần trả lời trên rút ra KL gì về sự sôi? H Phát biểu kết luận. II. Nhiệt độ sôi . 1, Trả lời câu hỏi C1, C2 , C3 tuỳ thuộc vào từng nhóm quan sát dược trả lời C4 Khi nước đang sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi *Chú ý: bảng nhiệt độ sôi của 1 số chất 2. Kết luận C5: Bình dúng C6: (1) 1000C (2)nhiệt độ sôi . (3) không thay đổi. (4) bọt khí. (5) mặt thoáng *KL: Mỗi chất lỏng sôi ở 1 nhiệt độ nhất định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi Hoạt động 2: Củng cố – vận dụng(15’) Mục tiêu: áp dụng kiến thức đã học vào giải thích hiện tượng Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản Gv yêu cầu trả lời C7, C8, C9 Hs Suy nghĩ trả lời C7, C8, C9. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng C7 Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi . C8 Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước . Còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn của nước . C9 Đoạn AB ứng với quá trình nước nóng dần lên Đoạn BC ứng với quá trình nước sôi IV.Hướng dẫn học ở nhà(1’): - Học thuộc ghi nhớ.đọc thêm: “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 28-19.1 đến 28-29.7 sách bài tập. Ngày soạn: 8/5/2011 Ngày dạy :10/5/2011 Tiết 34.Bài 30 ôn tập tổng kết chương ii: nhiệt học A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Nhắc lại được kiến thức cơ bản liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. B.Chuẩn bị: -Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ - Học sinh ôn tập chương II: Nhiệt học C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp vấn đáp. D.Tổ chức hoạt động dạy học I. I.ổn định tổ chức: 6a6b(1’ II.Kiểm tra: Xen trong giờ. III. Bài mới: Hoạt động 1: Tỡm hiểu phần tự kiểm tra. (8 phỳt) Mục tiêu: Nhắc lại được kiến thức cơ bản liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G Lần lượt nêu câu hỏi như SGK H Trả lời, cả lớp nhận xét G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. H Ghi vở I. Ôn tập Trả lời câu hỏi 1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Tuỳ học sinh 4. Nhiệt kế hoạt động dựa tren hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. - Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể. 5. Điền từ (1) Nóng chảy (2) Bay hơi (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ 6. Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7.Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Hoạt động 2: vận dụng. (35phỳt): Mục tiờu: HS ỏp dụng được cỏc kiến đó học Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân nghiên cứu trả lời các câu phần vận dụng. H Suy nghĩ, làm bài, báo cáo trước lớp nếu giáo viên yêu cầu. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng H Ghi câu trả lời đúng vào vở. G Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ. Hướng dẫn luật chơi. H Hoạt động nhóm, đoán ô chữ. Nhóm nào đoán nhanh được lên bảng ghi kết quả, nêu sai nhường quyền chơi cho nhóm khác. Nhóm nào đoán nhanh, chính xác, thì thắng cuộc. II.Vận dụng 1. Cách C 2. Nhiệt kế C 3. Để khi hơi nóng qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. a) Sắt b) Rượu c) - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. - Không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. 6. a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. Đoạn DE ứng với quá trình sôi b)-Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. -Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. III. Giải trí: Ô chữ về sự chuyển thể 1. Nóng chảy 2. Bay hơi 3. Gió 4. Thí nghiệm 5. Mặt thoáng 6. Đông đặc 7. Tốc độ. Từ hàng dọc: Nhiệt độ IV.Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ học kì II, làm lại các bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ. ----------------------------------------------------------------- Tuần 35 Tiết 35 Ngày soạn 19. 4. 2008 Ngày dạy . 2008 Kiểm tra học kì 2
Tài liệu đính kèm: