Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 35 - Tuần 35 - Bài 29: Sự sôi

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 35 - Tuần 35 - Bài 29: Sự sôi

*KT: - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.

* KN: - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.

*TĐ:Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

GDMT: không

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Bảng 29.1, giấy kẻ ô vuông

HS:giá đỡ, cốc thủy tinh, nhiệt kế, diêm.đèn cồn

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1.KTBC: : thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 35 - Tuần 35 - Bài 29: Sự sôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35	 BÀI 29: SỰ SƠI (tt)
Tiết 35 
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
*KT: - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
* KN: - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
*TĐ:Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
GDMT: không
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng 29.1, giấy kẻ ô vuông
HS:giá đỡ, cốc thủy tinh, nhiệt kế, diêm.đèn cồn 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC: : thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ
Sự bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?
 2.Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
*HĐ1: Mô tả lại thí nghiệm 
GV: - Gọi đại diện HS mô tả lại thí nghiệm.
- Các HS khác nhận xét.
- Xem tập về đường biểu diễn.
- Dựa vào phần thí nghiệm cho HS. Vào phần II trả lời các câu hỏi từ C1 " C4.
HS: - Làm theo yêu cầu của GV.
*HĐ2: Tìm hiểu nhiệt độ sôi..
* Yêu cầu HS làm C1 " C5.
* Yêu cầu HS đọc bảng 29.1 a Nhận xét.
* Yêu cầu HS làm C5, C6.
- Giáo viên thống nhất câu trả lời cho HS 
HĐ 5: Vận dụng.
Hướng dẫn HS trả lời câu C6, C7, C8
HS: hoạt động cá nhân
 Trả lời các câu hỏi.
 Làm theo yêu cầu Giáo viên
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
C1;C2;C3 :Tùy nhóm
C4: không tăng
2. Rút ra kết luận:
C5: Bình đúng
C6:
a. 100oC , Nhiệt độ sôi.
b. Không thay đổi.
c. Bọt khí, mặt thoáng.
III. Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình sôi
C8: Nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, nhiệt đọ sôi của nước cao hơn rượu.
C9: Đoạn AB tương ứng với quá trình nóng lên.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi. 
IV: CŨNG CỐ ,HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1.Cũng cố: 
Gọi HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
GV: thế nào là nhiệt độ sôi?
Trong thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng như thế nào?
HS: trả lời cá nhân 
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
* Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị phần ôn chương.
Trả lời các câu hỏi phần “ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập”
Làm trước phần vận dụng

Tài liệu đính kèm:

  • doc29.doc