A- Mục tiêu:
- Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc
điểm của quá trình này.
- Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng:
+ Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn.
+ Cho cả lớp: Giá TN, kiềng, lưới sắt, 2 kẹp vạn năng, cốc thuỷ tinh, đèn
cồn, nhiệt kế GHĐ 1000C, ống nghiệm, băng phiến, nước, bảng phụ kẻ ô
vuông.
- Những điểm cần lưu ý:
+ Bài dạy không yêu cầu làm TN, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN đã cho
sẵn.
Tiết 29 Sự nóng chảy và đông đặc S: G: A- Mục tiêu: - Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản. - Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến. B- Chuẩn bị : - Đồ dùng: + Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn. + Cho cả lớp: Giá TN, kiềng, lưới sắt, 2 kẹp vạn năng, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế GHĐ 1000C, ống nghiệm, băng phiến, nước, bảng phụ kẻ ô vuông. - Những điểm cần lưu ý: + Bài dạy không yêu cầu làm TN, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN đã cho sẵn. - Kiến thức bổ xung: C- Các hoạt động trện lớp: I- ổn định tổ chức: Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: Hs1: Nêu các kết luận về sự nóng chảy của băng phiến. III- Bài mới: Phương pháp Nội dung Hs: Đọc – nêu cách tiến hành TN. Gv: Lắp TN theo hình 24.1. - Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Hs: Dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Khi nhiệt độ của băng phiến giảm đến 860C bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến. Gv: Treo bảng 25.1 Hs: Quan sát bảng – vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc. Hs: Sử dụng bảng kẻ sẵn ô vuông để vẽ. Gv: Hướng dẫn – uốn nắn để Hs vẽ đúng. Hs: Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. Hs: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống. - Hoàn chỉnh kết luận. Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài. HS: Đọc phần ghi nhớ. Gv: Treo bảng 25.2 giới thiệu nhiệt nóng chảy của 1 số chất. Hs: Quan sát hình 25.1 – Trả lời C5. -Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng? - Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ? II- Sự đông đặc Dự đoán -Băng phiến nguội dần và đông đặc. Giới thiệu TN về sự đông đặc Phân tích kết quả TN C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc. C2: Đường biểu diễn: Từ phút 0 -> phút 4 : Đoạn nằm nghiêng. Từ phút 4 -> phút 7 : Đoạn nằm ngang. Từ phút 7 -> phút 15 : Đoạn nằm nghiêng. C3: Từ phút 0 -> phút 4 : Nhiệt độ băng phiến giảm. Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi. Từ phút 7 -> phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm. Rút ra kết luận C4: (1)- 800C (2)- Bằng (3)- Không thay đổi. * Kết luận: IV- Ghi nhớ - Ghi nhớ: - Vận dụng: * Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất: - Nhận xét: Mỗi chất nóng chất nóng chảy ở 1 nhiệt độ nhất định. - Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau. C5: Nước đá Từ phút 0 -> phút 1 : Nhiệt độ của nước đá tăng từ -40C -> 00C. Từ phút 1 -> phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi. Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ tăng dần. C6: Đồng nóng chảy từ rắn -> lỏng khi đun trong lò đúc. Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc. C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan. N/c ở t0 xác định Rắn lỏng Đông đặc ở t0 xác định IV- Củng cố: - Khái quát toàn bài. - Nhấn mạnh: Mỗi chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó và trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ không đổi. V- Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc kết luận và ghi nhớ. - Làm bài tập 24.25.2 -> 24.25.6 (30 – SBT). - Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”. D- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: