Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 21 đến tiết 25

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 21 đến tiết 25

.Kiến thức

 - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên,giảm khi lạnh đi

- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .

- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì

2.Kĩ năng

-Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.

3.Thái độ

 -Nghiêm túc,cẩn thận,chính xác,hợp tác nghiên cứu .

II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 21 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:6a:
TIẾT 21
 Bài 18 . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
 - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên,giảm khi lạnh đi 
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì 
2.Kĩ năng
-Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
3.Thái độ
 -Nghiêm túc,cẩn thận,chính xác,hợp tác nghiên cứu .
II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS
1.GV: 
 +Cả lớp : 
 	+ Một quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại 
	+ 1 đèn cồn , 1 chậu nước , khăn khô , sạch 
	+ Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C
	+ Tranh lớn vẽ tháp Ep – Phen
	+ Tranh vẽ 18.2 hoặc 1 cái liềm đã được tháo lưỡi ra khỏi khâu 
 + Mỗi nhóm : +Phiếu học tập.
2.HS:Đọc trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ ( 6’ )
?HS:- Một người đổ 1 kg dầu ăn vào 1 ca đong có thể tích là 1 lít . Hỏi dầu có bị tràn ra ngoài không ? Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/m3.
*Đ/á:
Có tràn ra ngoài vì trọng lượng riêng của nước là 1000kg/m3 lớn hơn của dầu là 800 kg/m3
*Đặt vấn đề:(3’)GV:Hướng dẫn HS quan sát ảnh tháp Ep-phen và giới thiệu đôi điều về tháp này
-Các phép đo vào tháng 1 và thán 7 cho thấy tháp cao them 10 cm.Bài học hm nay sẽ giải thích vấn đề này.
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (15’)
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
HS
GV
- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm 
 -Tiến hành thí nghiệm 
-Quan sát ,nhận xét hiện tượng
 - Tiến hành làm thí nghiệm (Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại , hơ nóng quả cầu kim loại 3 phút , nhúng quả cầu kim loại vào nước lạnh)
 - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập 1 (nêu hiện tượng xảy ra trong 3 trường hợp và trả lời câu C1 và C2 trong SGK)
- Hướng dẫn HS thảo luận , thống nhất câu trả lời .
 - Vài nhóm đọc kết quả nhận xét và trả lời câu hỏi C1 , C2
 - HS nhận xét câu trả lời của bạn , bổ sung nếu thiếu 
-Nhận xét,bổ xung.
1.Làm thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
C1
Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2
Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
Hoạt động 2 : Rút ra kết luận (4’)
GV
HS
GV
HS
- Yêu cầu HS đọc câu C3 
 - Trả lời câu C3 
 - Hướng dẫn HS thảo luận , thống nhất câu trả lời 
 - Ghi kết luận vào tập 
3.Kết luận
C3
a)Thể tích của quả cầu tăng lên khi nóng lên.
b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
C4
* Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .Nhôm nở vì nhiệt rồi đến đồng,sắt
Hoạt động 3 : Vận dụng (9’)
GV
HS
GV
HS
- Yêu cầu HS đọc câu C5 
 - GV treo hình 18.2 lên bảng hoặc đưa vật mẫu cho HS xem 
 - Yêu cầu HS trả lời câu C5
 - Gọi HS đọc và trả lời câu C6
 - GV có thể làm thí nghiệm kiểm chứng 
 - Yêu cầu HS giải thích kết quả của thí nghiệm (khuyến khích cho điểm)
 - Gọi HS đọc và trả lời câu C7
 - GV nhận xét 
4.Vận dụng
C5
Phải nung nóng khâu da,liềm vì khi nung nóng,khâu nở ra dẽ lắp vào cán,khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6
Nung nóng vòng kim loại.
C7
Vào mùa lạnh nhiệt độ tăng lên,thép nở ra,làm cho tháp cao lên.
3.Củng cố-luyện tập ( 5’ )
?Hãy nêu lợi ích khi sử dụng đòn bẩy ? 
-GV có thể kể chuyện về câu nói nổi tiếng của Ác si mét : “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nâng cả trái đất lên”
4.Hướng dẫn HS học về nhà ( 2’ )
-Về nhà đọc lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập trong sách bài tập
 -Xem lại các bài trước , 
-Chuẩn bị cho tiết sau :Tổng kết chương I
**********************************
Ngày soạn: 08/02/2009. Ngày giảng:10/02/2009.
TiÕt 22
Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1.Kiến thức
	-Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi 
	-Các chất lỏng khác nhau thì sự giản nở vì nhiệt khác nhau 
	-Tìm được các thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
	-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
 2.Kĩ năng
	-Làm được các thí nghiệm trong hình 19.1 và 19.2 để chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
 3.Thái độ :	
 -Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS
 1.GV: 
	*Mỗi nhóm : 
 +1 bình thuỷ tinh đáy bằng chứa nước có pha màu ,1 ống thuỷ tinh thẳng ,1 nút cao su có đục lỗ
	+1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa ,1 phích nước nóng ,1 chậu nước lạnh 
	*Cả lớp : 	
 +Tranh vẽ hình 19.3 , 19.4 
	+2 bình thuỷ tinh đáy bằng như nhau đựng nước và rượu đã được pha màu . Lượng nước và rượu như nhau
 2.HS: Đọc trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1.Kiểm tra bài cũ ( 6’ )
?HS:-Nêu kết luận về sự nở về nhiệt của chất rắn?
 -Chữa BT 18.4.
*Đ/á:
-Các chất rắn nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Để trời nóng các tấm tôn dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn,nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn,có thể làm rách tấm tôn.
 *Đặt vấn đề: (3’)Chất rắn nóng nở ra lạnh co lại. Đối với chất lỏng có xảy ra như vậy không?Nếu xảy ra thì có điểm gì giống và khác với chất rắn 
 2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm xem nước
có nở ra khi nóng lên không ? (10’)
GV
GV
1HS
HS
GV
GV
GV
HS
HS
GV
- Gọi HS đọc phần 1 . làm thí nghiệm 
-Gọi 1HS trong nhóm nêu lên các dụng cụ thí nghiệm cần thiết
-Nhóm trưởng lên lấy đồ đùng
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
 - HS làm thí nghiệm và trả lời câu C1 
- Nhắc nhở HS cẩn thận với nước nóng 
 -Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm trả lời câu C1 và C2
 - Yêu cầu HS làm thí nghiệm bỏ bình cầu vào nước nóng trong 3 phút , quan sát và trả lời câu C1 
- Yêu cầu HS dự đoán câu trả lời C2 
 - Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra 
 - Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
 -Nhận xét 
 - Đối với các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt có khác nhau hay không?
1. Thí nghiệm (SGK)
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
2.Trả lời câu hỏi
C1
Mực nước dâng lên,vì nước nóng lên,nở ra.
C2
Mực nước hạ xuống,vì nước lạnh đi,co lại.
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm chứng minh các chất lỏng
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (10’)
GV
HS
GV
GV
- Yêu cầu HS thảo luận , đưa ra phương án kiểm tra 
 -HS thảo luận , đưa ra phương án kiểm tra
- GV nhận xét và treo hình 19.3 lên bảng 
 - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm , nêu cách tiến hành thí nghiệm và dự đoán kết quả thí nghiệm 
 - Làm thí nghiệm cho HS quan sát 
 - Yêu cầu HS trả lời câu C3 
3.Rút ra kết luận
C3
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
?
GV
1HS
+ Tại sao lượng chất lỏng trong 3 bình phải bằng nhau?
+ Tại sao phải nhúng cả 3 bình vào cùng 1 chậu nước nóng?
-Treo bảng phụ C4
-Lên bảng điền
C4
a)Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên,giảm khi lạnh đi.
b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
Hoạt động 3 : Vận dụng (8’)
GV
GV
HS
HS
GV
- Cho HS thảo luận theo bàn
-Gọi HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi C5 , C6 và C7 
-Đứng tại chỗ trả lời
-Nhận xét
-Kết luận
C5
Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài 
C6
Để tránh trình trạng nắp bật ra khi chất lỏng nở sẽ tạo ra một lực đẩy lớn 
C7
Mực chất lỏng trong ấm nhỏ dâng lên nhiều hơn.Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
 3.Củng cố-luyện tập ( 5’ )
? Qua bài này em rút ra kết luận gì?
-Vài HS nhắc lại nd phần ghi nhớ.
-1HS đọc nd có thể em chưa biết.
 4. Hướng dẫn HS học về nhà ( 2’ )
+ Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập 19.1 ; 19.2 ; 19.3 ; 19.4 SBT / 24
+ Xem trước bài 20. “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ”
********************************
Ngày soạn: 25/02/2009. Ngày giảng:27/02/2009.
TIẾT 23
Bài 20 . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.Kiến thức
	 -Chất khí nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi 
	 -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 
	 - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn 
2.Kĩ năng
 -Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế 
	-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí
 -Làm được thí nghiệm trong bài 
 -Mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra các kết luận cần thiết
3.Thái độ :	
 -Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS
1.GV: 
	Mỗi nhóm : Một bình thủy tinh đáy bằng 
	Một ống thủy tinh hình chữ L
	Một nút cao su có đục lỗ
	 Một cốc nước được pha màu 
	 Khăn lau sạch , khô
	Cả lớp : 	Bảng 20.1 (Ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C)
	Các bảng phụ ghi câu hỏi .
	Hình vẽ 20.3 và 20.4 phóng to 	 
2.HS:Đọc trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ ( 6’ )
?HS-	Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? 
 - Chữa bài tập 19.3 (SBT/23)
*Đ/á:
-Các chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Bài 19.2.B.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
*Đặt vấn đề: (2’)
GV- Cho HS đọc nd đối thoại ở đầu bài
GV- Tiến hành TN đối với quả bóng bàn bị bẹp
HS-Dự đoán
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nở ra khi nóng lên(15’)
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra chất khí có nở ra khí nóng lên không ?
 - GV gợi ý : chất khí nở vì nhiệt nhiều do đó chỉ cần áp tay ấm vào bình là được .
-HS có thể nêu phương án thí nghiệm như trong SGK nhưng bằng cách nhúng bình thủy tinh vào nước nóng hoặc hơ nóng)
 - Yêu cầu HS đọc phần 1.Thí nghiệm
- HS đọc phần 1.Thí nghiệm 
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (chú ý cách làm cho giọt nước màu không rơi và không khí mau lạnh)
 - Yêu cầu đại diện các nhóm HS lên nhận dụng cụ thí nghiệm
 - Yêu cầu HS đọc câu C1 , thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi
 - Yêu cầu HS đọc câu C2 , thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi
 - Yêu cầu HS lần lượt đọc câu C3 , C4 và trả lời 
-Nhận xét và cho HS ghi
-Treo bảng phụ bảng 20.1
-Đứng tại chỗ đọc
- Giải thích lại ý nghĩa của bảng 20.1
1. Thí nghiệm (SGK)
2.Trả lời câu hỏi
C1
Giọt nước màu đi lên,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng:không khí nở ra.
C2
Giọt nước màu đi xuống,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm:không khí co lại.
C3
Do không khí trong bình bị nóng lên
C4
Do không khí trong bình lạnh đi
C5
Các chất khí khácnhau nở vì 
GV
HS
GV
nhiệt giống nhau.Các chất rắn,lỏng khác nhau,nở vì nhiệt khác nhau.Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,chất lỏng n[r vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 
Hoạt động 2.So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau(6’)
GV
1HS
HS
GV
-Treo bảng phụ C6
-Lên điền
-Nhận xét
-Kết luận và cho HS ghi
3.Rút ra kết luận
C6
(1)-tăng
(2)-lạnh đi
(3)-ít nhất
(4)-nhiều nhất
Hoạt động 3 : Vận dụng (8’)
GV
GV
HS
HS
GV
- Cho HS thảo luận theo bàn
-Gọi HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi C7 và C8 
-Đứng tại chỗ trả lời
-Nhận xét
-Kết luận
4.Vận dụng
C7
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng,không khí trong quả bóng bị nóng lên,nở ra làm quả bóng phồng lên như cũ.
C8
Trọng lượng riêng của không khí được xđ bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng,khối lượng m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm.Vì thế trọng lượng riêng của không khí nóng <
của không khí lạnh
3.Củng cố-luyện tập ( 4’ )
? Qua bài này em rút ra kết luận gì?
-Vài HS nhắc lại nd phần ghi nhớ.
-1HS đọc nd có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn HS học về nhà ( 2’ )
- Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập C9;20.1=>20.5
- Xem trước bài 21: “MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT”	
Ngày soạn: 04/03/2009. Ngày giảng:06/03/2009.
TiÕt 24
Bài 21 . MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY
 1.Kiến thức
 -Biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản thì có thể gây ra một lực rất lớn 
 -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép 
 2.Kĩ năng
	-Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt 
	 -Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép 
 -Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh 
 3.Thái độ :	
 -Nghiêm túc,cẩn thận,trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS
 1.GV: 
 +Mỗi nhóm : 1 băng kép , 1 giá thí nghiệm để đỡ băng kép, 1 đèn cồn
 +Cả lớp : 1 bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 :Cồn,bông gòn,1 chậu nước, khăn
	 Các hình vẽ phóng to 21.2 ; 21.3 ; 21.5 ; 21.6 	
 2.HS: Đọc trước bài mới,tìm hiểu các hiện tượng nở vì nhiệt.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ ( 6’ )
? HS:	- Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
	-So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí ,rắn và lỏng ?
	-Sửa bài tập 20.2 SBT 
 *Đ/á:
 -Chất khí nóng nở ra lạnh co lại
 -Chất khí->chất lỏng->chất rắn
 -C.Khối lượng riêng 
 *Đặt vấn đề (2’)
GV: Sự nở vì nhiệt của các chất có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật .Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được một số ứng dụng thường gặp của sự nở vì nhiệt của chất rắn. 
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt (15’)
GV
1HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
HS
GV
1HS
HS
GV
HS
HS
GV
- Khi co dãn vì nhiệt , chất rắn sẽ gây ra một lực rất lớn nếu gặp vật cản 
 - Đọc phần 1./ Thí nghiệm 
 - GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong hình 21.1a 
 - GV làm thí nghiệm
-Quan sát thí nghiệm 
 - Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu C1 và C2 
 - Điều khiển HS thảo luận , thống nhất câu trả lời
 - Trong thí nghiệm vừa rồi ,thanh thép khi dãn ra đã gây ra một lực lớn làm gẫy thanh chốt ngang , liệu lực đó có xuất hiện khi thanh thép co lại hay không ?
 - Yêu cầu HS đọc câu C3
 - Làm thí nghiệm kiểm chứng dự đoán của HS 
 - Trả lời câu C3 
 - Treo câu C4 lên bảng 
 - Lên hoàn thành câu C4 
-Nhận xét
-Kết luận
-Thảo luận theo bàn trả lời C5,C6
-Đứng tại chỗ trả lời
C5.Có một khe hở.Khi trời nóng đường ray dài ra do đó nếu không có khe hở,sự nở vì nhiệt của đường ráỹe bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn.
C6.Không giống nhau.Một đầu được đạt lên gối con lăn,tạo đk cho cầu dài ra khi nóng lên mà khộng bị ngăn cản.
-Nhận xét và cho HS ghi 
I./ Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt :
1. Thí nghiệm (SGK )
2. Trả lời câu hỏi
C1
Thanh thép nở ra (dài ra)
C2
Khi dãn nở vì nhiệt,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3
Khi co lại vì nhiệt,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận
C4
a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn
 * Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn
4.Vận dụng
C5
C6
Hoạt động 2 : Nghiên cứu về băng kép (16’)
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
-GV giới thiệu băng kép cho HS 
 - Băng kép này gồm 2 thanh thép và đồng được tán chặt với nhau
-Quan sát
 -Hướng dẫn HS làm thí nghiêm trong hai trường hợp như hình 21.4 
 -Phát dụng cụ thí nghiệm , yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu C7 ; C8 và C9
 -Tiến hành TN theo nhóm
-Điều khiển HS thảo luận thống nhất câu trả lời 
-Đại diện các nhóm trả lời C7,C8,C9.
C8.Cong về phía thanh thép.Đòng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép.
C9.Có cong về phía thanh đồng.Đồng co lại vì nhệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn,thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
-Nhận xét và cho HS ghi 
- Treo hình 21.5 lên bảng 
 - Giới thiệu về tác dụng của băng kép trong bàn ủi 
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C10 
 -Nhận xét
-Kết luận và cho HS ghi
II./ Băng kép 
1./ Thí nghiệm (SGK)
2./ Trả lời câu hỏi
C7
Khác nhau
C8
C9
* Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại 
3./ Vận dụng (SGK )
C10
Khi đủ nóng băng kép nóng và co về phía trên.
* Băng kép được dùng vào việc đóng ngắt tự động mạch điện
 3.Củng cố-luyện tập ( 4’ )
+ Khi co dãn vì nhiệt , nếu gặp vật cản thì các chất sẽ như thế nào ?
+ Đặc điểm và ứng dụng của băng kép 
 4. Hướng dẫn HS học về nhà ( 2’ )
 + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập 21.1 ; 21.2 và 21.3 SBT / 26 
 + Xem trước bài 22 . “NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI”
Ngày soạn: 10/03/2009. Ngày giảng:13/03/2009.
TiÕt 25
Bài 22 . NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI
I.Môc tiªu 
 1.Kiến thức
	-Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi 
	-Các chất lỏng khác nhau thì sự giản nở vì nhiệt khác nhau 
 2.Kĩ năng
	-Làm được các thí nghiệm trong hình 19.1 và 19.2 để chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
 -Tìm được các thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
	-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
 3.Thái độ :	
 -Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II.ChuÈn bÞ cña GV vµ HS.
 1.Gi¸o viªn. 
+Mỗi nhóm : 1 bình thuỷ tinh đáy bằng chứa nước có pha màu ,1 ống thuỷ tinh thẳng ,1 nút cao su có đục lỗ,1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa ,1 phích nước nóng ,1 chậu nước lạnh 
+Cả lớp : 	Tranh vẽ hình 19.3 , 19.4 
	2 bình thuỷ tinh đáy bằng như nhau đựng nước và rượu đã được pha màu . Lượng nước và rượu như nhau
 2.Häc sinh : Đọc trước bài mới,tìm hiểutrước nhiệt kế.
III.TiÕn tr×nh bµi d¹y.
 1.Kiểm tra bài cũ ( 6’ )
? HS:	+ Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn 
	+ Sửa bài tập 21.3 
 *Đ/á:
 -Các chất rắn nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
 -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 -Khi nguội đi,thanh ri vê co lại,giữ chặt hai tấm kim loại.
 *Đặt vấn đề: (2’) 	
GV:- Gọi HS đọc vấn đề ở đầu bài 
 GV:- Gọi HS trả lời 
GV- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được Bình trả lời như thế có đúng không
 2. Néi dung bµi míi.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ? (8’)
GV
1HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
?
HS
- Gọi HS đọc phần 1 . làm thí nghiệm 
 - Đọc câu C1 và C2
 -Yêu cầu HS nêu tiến trình làm TN
- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn cho HS cách làm thí nghiệm
 - Nhắc nhở HS cẩn thận với nước nóng 
 - Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm trả lời câu C1 và C2
 - Yêu cầu HS làm thí nghiệm bỏ bình cầu vào nước nóng trong 3 phút , quan sát và trả lời câu C1 
 - Yêu cầu HS dự đoán câu trả lời C2 
 - Làm thí nghiệm kiểm tra 
 - Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
 - GV nhận xét 
 - Đối với các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt có khác nhau hay không?
+Không
1.Nhiệt kế
C1
Cảm giác của tay không cho phép xđ mức độ nóng lạnh
C2
Xác định nhiệt độ 00C và 1000C,trên cơ sở đó vẽ vạch chia độ của nhiệt kế.
Hoạt động 2.Tìm hiểu các loại nhiệt kế (11’)
GV
GV
HS
1HS
HS
GV
HS
HS
GV
-Nêu cách tiến hành TN như ở h.v 22.3, 22.4 và mục đích của TN này.
-Treo h.v 22.5,y/c HS quan sát để trả lời C3 ghi vào bảng.
-Đọc C3 và ghi vào bảng 22.1
-Lên trình bày vào bảng phụ
-Nhận xét
-Hướng dẫn HS trả lời C4
-Thảo luận theo bàn
-Trả lời C4
-Nhận xét
*Trả lời câu hỏi
C3
C4
Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt,có t/d ngăn
 không gho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi chưa đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.Nhờ đó đọc được nhiệt độ cơ thể.
Hoạt động 3.Tìm hiểu các loại nhiệt giai (10’)
GV
1HS
GV
GV
HS
?
HS
GV
GV
2HS
HS
HS
GV
-Y/c HS đọc nd phần 2.Nhiệt giai
-Một Hs đứng đọc
-Giới thiệu hai loại nhiệt giai Xenxiút và Farenhai.
-Treo h.v nhiệt kế rượu
-Quan sát
-Nêu nhiệt độ ghi trên hai loại nhiệt kế ?
+Trả lời 
-Nhận xét và cho HS ghi
-Nêu C5
-Lên trình bày (mỗi em 1ý)
-Dưới lớp làm ra giấy nháp
-Nhận xét
-Kết luận và sửa sai
2.Nhiệt giai
Xenxiút
Farenhai
Nước đá đang tan:00C
00C
320F
Nước đá đangsôi:00C
1000C
2120F
Khoảng chia 10C ứng với 1,80F
3.Vận dụng 
C5
300C = 00C + 300C
 = 320F + 30.1,80F = 860F
370C = 00C + 370C
 = 320F + 37.1,80F = 98,60F
 3.Củng cố-luyện tập ( 6’ )
 -1HS đọc nd ghi nhớ
 -Gv cho HS làm bài 22.1 và 22.3
 -Bài 22.1.C.Nhiệt kế thuỷ ngân
 -Bài 22.3.Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh.
 4. Hướng dẫn HS học về nhà ( 2’ )
 + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú 
 +Làm các bài tập 22.4 ; 22.5 và 22.6 SBT / 28 
 + Ôn lại bài 22 . “NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI” để tiết sau Thực hành
**************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLI 6(T21-25).doc