Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 27 - Tiết 51: Hạt kín – đặc điểm của thực vật hạt kín

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 27 - Tiết 51: Hạt kín – đặc điểm của thực vật hạt kín

Mục tiêu:

1) Kiến thức:

 Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả( hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả( có sự thụ phấn, thụ tinh kép).

2) Kỹ năng: rèn kỹ năng: quan sát, khái quát hoá.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng TV

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Hợp tác, tìm kiếm, xử lí thông tin

- Phân tích, so sánh.

- Trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 27 - Tiết 51: Hạt kín – đặc điểm của thực vật hạt kín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 	NS: 12/03/11
Tiết 51
HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả( hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả( có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 
Kỹ năng: rèn kỹ năng: quan sát, khái quát hoá. 
3. Thái độ
- HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng TV
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Hợp tác, tìm kiếm, xử lí thông tin
- Phân tích, so sánh.
- Trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC:
Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày, đặt câu hỏi
IV. Chuẩn bị: 
Bảng con ghi nội dung bảng trang 135. 
Vật mẫu: cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả ) 
Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhỏ, 6 kim nhọn. 
V/ . Các bước lên lớp 
 1.Ổn định tổ chức lớp : 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
Mô tả đặc điểm của nón cây Hạt trần ? 
Đặc điểm nón cây Hạt trần: 
Nón đực: 
Nhỏ, mọc thành cụm, 
Vảy (nhị) mang túi phấn, chứa hạt phấn. 
 2) Nón cái: 
Lớn, mọc riêng lẻ, 
Vảy (lá noãn hở) mang lá noãn lộ ra ngoài.
 3.Khám phá:
 Chúng ta hàng ngày tiếp xúc với rất nhiều cây hạt kín như: cam, bưởi, nhãn,  Chúng có những đặc điểm gì khác cây Hạt trần ? 
 4.Hoạt động dạy học:
Hoạt dộng 1: Quan sát cây có hoa.
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh
Yêu cầu và hướng dẫn hs mang các cây đã chuẩn bị và quan sát theo trình tự các CQSD và CQSS như hướng dẫn của sgk, 
Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành thông tin theo bảng được h.dẫn. 
Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn tập xác định các bộ phận của cây. 
- Hoàn thành bảng, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’:
Hãy dựa vào bảng trên nhận xét đặc điểm của CQSD cây Hạt kín ? 
Nhận xét đặc điểm của mạch dẫn cây Hạt kín ? 
Hãy nêu đặc điểm khác biệt giữa hoa của cây Hạt kín với nón của cây Hạt trần ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Tại sao phải bảo vệ sự đa dạng TV
 -Cá nhân quan sát bảng, thảo luận nhóm tìm hiểu và rút ra đặc điểm cây Hạt kín. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
ø Hạt kín là nhóm thực vật đã có hoa. Chúng có đặc điểm chung: 
Cơ quan sinh dưỡng: 
 + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép
 + Trong thân có mạch dẫn phát triển. 
Cơ quan sinh sản: 
 + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; 
 + Hạt được giấu trong quả 
Môi trường sống: đa dạng. 
Þ Hạt kín là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. 
4/Kiểm tra đánh giá:
+ Đặc điểm chung cây Hạt kín ? 
+ Kể tên 5 cây hạt kín có dạng thân lá hoặc hoa quả khác nhau ? 
5/ Dặn dò: 
+Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 136
+ Hướng dẫn câu 2 
ñ Khác nhau
Hạt Trần:
Lá noãn hở (chỉ là nón, chưa có hoa), 
Chưa có quả, 
Hạt nằm lộ ra ngoài. 
Hạt Kín:
Có hoa: bầu nhuỵ có lá noãn khép kín, 
Có quả, 
Hạt được giấu kín trong quả 
Tuần 27 	NS: 13/03/11
Tiết 51
I.Mục tiêu: 
Kiến thức: 
So sánh được thực vật lớp 1 LM với lớp 2 LM . 
Kỹ năng: rèn kỹ năng: quan sát, phân tích. 
Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng thực vật 
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Hợp tác nhóm, phân tích, đối chiếu, đảm nhiệm trách nhiệm trong nhóm.
- Trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC:
Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, sáng tạo trong trình bày, trực quan.
IV. CHUẨN BỊ: 
Bảng con ghi nội dung bảng trang 137. 
Vật mẫu: Cây 2 LM như bưởi, đậu, cải,  ; cây 1 LM như: lúa, cây rẽ quạt, tre, dừa,  
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1.Ổn định tổ chức lớp : 
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 Cây Hạt kín có những đặc điểm chung nào về CQSD và CQSS ? Cây Hạt kín tiến hoá hơn cây Hạt trần như thế nào ? 
CQSD (rễ, thân, lá; có mạch dẫn) ; CQSS (có hoa - bầu nhuỵ chứa noãn ® hạt nằm trong quả); Đặc điểm tiến hoá: có bầu nhuỵ, hạt kín. 
 3.Khám phá :
 Chúng ta đã biết cây Hạt kín có nhiều đặc điểm tiến hoá hơn cây Hạt trần, cây Hạt kín lại phân thành các nhóm nhỏ hơn nữa gọi là lớp, 
4. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây 1 LM với 2 LM
Hoạt động của giáo viên
Hđ của học sinh
Nhắc lại kiến thức cũ về rễ, thân, gân lá. 
Yêu cầu hs đọc thông tin và quan sát hình 42.1, hoàn thành bảng trang 137. 
Hướng dẫn hs cách phân biệt trên vật mẫu để hoàn thành bảng. 
Vậy cây 1 LM và 2 LM có những đặc điểm nào khác nhau ? 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm hoàn thành bảng . 
Đại diên nêu đặc điểm, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
- Cây 2 LM có: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh (trừ hoa mẫu đơn: 4 cánh), thân cỏ, gỗ , leo. 
Cây 1 LM: rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song, hoa có 6 cánh (hoặc 3 cánh: rau mác), thân cỏ, cột. 
Hoạt động 2: Phân biệt cây 1 LM và 2 LM qua một số loại cây quan sát được.
 Yêu cầu hs dựa vào bảng, thảo luận nhóm trong 3’: 
Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm ? 
Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. * Vậy cây hạt kín phân thành 2 lớp là lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm có những đặc điểm khác nhau là: rễ, gân lá, thân, hạt. 
Đặc điểm 
Lớp Một lá mâm 
Lớp Hai lá mầm 
Rễ 
Rễ chùm
Rễ cọc, 
Kiểu gân lá 
Gân lá song song / hình cung 
Gân lá hình mạng, 
Thân 
Thân cỏ, thân cột
Thân gỗ, cỏ, leo. 
Hạt 
Phôi có một lá mầm 
Phôi có 2 lá mầm. 
Hoa 
- 3 hoặc 6 cánh
- 4 hoặc 5cánh
Ví dụ: 
Cây: lúa, tre, mía, 
Cây: cải, bưởi, đậu, 
4/ Củng cố: Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, sgk trang 139. 
5/ Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập bài 37-42 .
- Đọc mục “Em có biết”. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 51-52.doc