Kiến thức:
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống , xác định được điểm tựa (0) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm 01 , 02 và các lực F1, F2 )
- Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thích hợp ( Biết thay đổi vị trí của các điểm 0, 01,02 ,cho phù hợp với yêu cầu sử dụng )
2. Kĩ năng: biết đo lực ở mọi trường hợp.
3. Thái độ: cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh :
- Lực lế có GHĐ là 2N trở lên
- Khối trụ kim loại có móc , giá đỡ
Ngày giảng: ./12/2008 Tiết: 16 đòn bẩy I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống , xác định được điểm tựa (0) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm 01 , 02 và các lực F1, F2 ) Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thích hợp ( Biết thay đổi vị trí của các điểm 0, 01,02 ,cho phù hợp với yêu cầu sử dụng ) 2. Kĩ năng: biết đo lực ở mọi trường hợp. 3. Thái độ: cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh : Lực lế có GHĐ là 2N trở lên Khối trụ kim loại có móc , giá đỡ Chuẩn bị cho cả lớp : 1vật nặng , 1gậy , 1 vật kê minh hoạ hình 15-2 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra vì bài dài. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung *Hoạt động 1 (1ph): tổ chức tình huống học tập GV: Nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết dùng đòn bẩy *Hoạt động 2 (7ph): Tìm hiểu cấu tạo đòng bẩy. GV: y/c HS quan sát H 15.1 , 15.2, 15.3 và đọc mục 1 sau đó cho biết: “Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?” HS : 1 – 2 hs trả lời GV: Dùng hình vẽ 15.1 phân tích cho HS nắm rõ được : - Điểm tựa (O) - Lực F1 ( có điểm tựa tại O1) - Lực F2 ( có điểm tựa tại O2) Sau đó y/c HS trả lời C1 HS : Trả lời C1 *Hoạt động 3 (25ph): Nghiên cứu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? GV: y/c hS đọc mục 1 , quan sát H 15.4 sau đó cho biết 0 , 01 , 02 là gì ? HS : Trả lời GV: y/c HS dự đoán vấn đề mục 1 HS : 1. 001 > 002 2. 001 = 002 3. 001 < 002 GV: Muốn kiểm tra dự đoán trên là đúng hay sai ta làm TN GV: y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành lắp TN theo H 15.4 HS :Tiến hành TN ghi kết quả vào bảng GV: Điều khiển các nhóm thảo luận để xác định xem dự đoán đúng hay sai GV: y/c HS trả lời C3 HS : Trả lời C3 GV: Nhấn mạnh trường hợp 001 > 002 *Hoạt động 4 (5ph): Vận dụng : GV: y/ HS trả lời C4 , C5 , C6 ? HS : Trả lời C4. HS : Trả lời C5 . HS : Trả lời C6. I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy : Đòn bẩy là một vật có đặc điểm sau : - là 1 thanh cứng - Lực cản ( do vật t/d ) - Lực bẩy ( do người t/d ) C1 . Hình 5.2 (2) 0 , (1) 01 , (3) 02 Hình 15.3 (5) 0 , (4) 01 , (6) 02 II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? 1) Đặt vấn đề :( SGK ) 2) Thí nghiệm : a) Chuẩn bị : ( SGK ) b) Tiển hành đo : C2: Kết quả TN : So sánh 002và 001 Trọng lượng của vật: P=F1 Cường độ của lực kéo vật 001> 002 F1= .........N F2=...........N 001= 002 F2= ..........N 001= 002 F2 = .........N 3) Kết luận : C3...... (1) nhỏ hơn .....(2) lớn hơn .... III/ Vận dụng : C4. Cối giã gạo bằng chân , bàn dập gim, bật nắp chai , cần cẩu , kìm ..v..v C5. HS lên bảng chỉ F1 , F2 C6. - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn - Buộc dây kéo ra xa điểm tựa . - Buộc thêm khúc gỗ vào phía cuối đòn bẩy . 4. Củng cố (3ph): Nhấn mạnh đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và làm bài tập của bài 15 (sbt) Đọc có thể em chưa biết và ôn tập kiến thức cả năm học để giờ sau ôn tập. Kiểm tra, ngày tháng năm 2008
Tài liệu đính kèm: