A. Mục tiêu:
1 -Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài .
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2 - Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:
+Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3- Biết rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
+ 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
+ 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đếnhæng 0,5cm.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 6 NĂN HỌC 2008-2009 HỌC KỲ I Tiết 1: Bài 1- Đo độ dài Tiết 2: Bài 2- Đo độ dài (tiếp theo) Tiết 3: Bài 3- Đo thể tích chất lỏng Tiết 4: Bài 4- Đo thể tích chất rắn không thấm nước Tiết 5: Bài 5- Khối lượng. Đo khối lượng Tiết 6: Bài 6- Lực. Hai lực cân bằng Tiết 7: Bài 7- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực Tiết 8: Bài 8- Trọng lực. Đơn vị lực Tiết 9: Kiểm tra Tiết 10: Bài 9- Lực đàn hồi Tiết 11: Bài 10- Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng Tiêt 12: Bài 11- Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng Tiết 13: Bài 12- Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi Tiết 14: Bài 13- Máy cơ đơn giản Tiết 15: Bài 14- Mặt phẳng nghiêng Tiết 16: Ôn tập Tiết 17: Kiểm tra học kỳ I Tiết 18: Bài 15- Đòn bẩy HỌC KỲ II Tiết 19: Bài 16- Ròng rọc Tiết 20: Bài 17- Tổng kết chương I: Cơ học Tiết 21: Bài 18- Sự nở vì nhiệt của chất rắn Tiết 22: Bài 19- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Tiết 23: Bài 20- Sự nở vì nhiệt của chất khí Tiết 24: Bài 21- Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Tiết 25: Bài 22- Nhiệt kế. Nhiệt giai Tiết 26: Kiểm tra Tiết 27: Bài :23- Thực hành: Đo nhiệt độ Tiết 28: Bài 24- Sự nóng chảy và sự đông đặc Tiết 29: Bài 24- Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) Tiết 30: Bài 25- Sự bay hơi và ngưng tụ Tiết 31: Bài 25- Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) Tiết 32: Bài 26- Sự sôi Tiết 33: Bài 27- Tổng kết chương II: Nhiệt học Tiết 34: Ôn tập Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II Chương I: CƠ HỌC Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày dạy:17/8/2009 Tiết 1 - Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI A. Mục tiêu: 1 -Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài . - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2 - Rèn luyện được các kỹ năng sau đây: +Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. +Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. +Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3- Biết rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: + 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm + 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đếnhæng 0,5cm. + 1 bảng ghi kết quả đo dộ dài 1.1 Cả Lớp: +Tranh vẽ to một thước thẳng có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm +Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1 C. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức, giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề( 5phút ) Yêu cầu HS đọc SGK tr.5 tìm hiểu xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì? Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó. Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương1 Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? "Để khỏi tranh cãi hai chị em phải thống nhất với nhau những điều gì?" bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Cùng đọc tài liệu. Cử đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu (bằng cách đọc sách, cả lớp nghe) Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài(15phút ). 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu? Yêu cầu HS trả lời C1 Nhắc lại trong các đơn vị đó, đơn vị chính là m Giới thiệu thêm 1 vài đơn vị đo độ dài trong thực tế 2. Ước lượng đo độ dài: Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện. Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. Theo dõi và sửa cách đo cho HS. Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? Hoạt động3:Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (5phút ) Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi C5. Treo tranh vẽ to thước giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7 Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó? Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.Nêu ví dụ cho HS rõ. Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài (15phút ). Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện theo SGK -Vì sao em chọn thước đo đó ? - Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào ? Hoạtđộng5:Củngcố-Dặn dò(10phút ) Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì? Khi dùng thước đo phải chú ý điều gì? Về nhà Trả lời C1,2,3,4,5,6,7 Làm BT: Đọc trước mục I bài 2 I.Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài Trao đổi và nêu các phương án Trao đổi cùng nhau nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học. Thống nhất trong nhóm và trả lời. Điền vào C1, đọc kết quả của nhóm Ghi vở: Đơn vị đo độ dài chính là m. 2.Ước lượng độ dài Làm C2, nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. Làm C3. Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng thước. II.Đo độ dài 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Hoạt động theo nhóm trả lời C4 Đọc tài liệu và trả lời: - GHĐ của thước là...... ĐCNN của thước là.... Tìm GHĐ và ĐCNN trên 1 số thước của nhóm. Hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7. 2.Đo độ dài - HS :Hoạt động cá nhân - HS tiến hành đo 3 lần và ghi các số liệu của mình vào bảng 1.1,rồi tính giá trị trung bình : l = l1 + l 2 +l3 3 Trả lời và ghi vào vở Ngày soạn: 21/8/2009 Ngày dạy:24/8/2009 Tiết 2 - Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) Mục tiêu: - Kỹ năng: + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. + Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp. + Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài cần đo của vật và ghi kết quả. + Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. - Thái độ : - Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. Chuẩn bị: Mỗi nhóm Cả lớp + Thước đo có ĐCNN: 0,5cm + Thước đo có ĐCNN: mm + Bản phim trong các hình 2.1, 2.2, 2.3 I.Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1:KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP( 10phút ): HS1: Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính. Đổi đơn vị sau: 1km =.............m; 1m =............km 0,5km =..........m; 1m =............cm 1mm =............m; 1m =............mm 1cm = ............m HS2: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Hoạt động 2:Thảo luân về cách đo độ dài (15phút ) 1.Cách đo độ dài Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. Kiểm tra các bảng trong của các nhóm Đánh giá độ chính xác của từng nhóm thông qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5. Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. Hoạt động 3: Vận dụng (10phút ) Yêu cầu HS làm các câu C7, C8, C9, C10. Vậy thì để đo độ dài ta cần thực hiện các thao tác gì? Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo độ dài. Yêu cầu HS đọc phần " Có thể em chưa biết". Hoạt động 4: Củng cố -Hướng dẫn về nhà (10phút ) Đo chiều dài SGK Vật lý 6: + Ước lượng bao nhiêu? + Chọn thước có ĐCNN, GHĐ là? -Chữa bài 1-2.8 Về nhà: + Học phần ghi nhớ. + BT 1.2.9 đến 1.2.13 + Kẻ bảng 3.1 SGK trang 14 Theo dõi và nhận xét phần trả lời của các bạn trên bảng I .Cách đo độ dài Thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình vào bản phim trong Đại diện các nhóm lên trình bày. Rút ra kết luận: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. II.Vận dụng : Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9, C10. Thảo luận cả lớp. Ghi vào vở cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. Ngày soạn: 27/8/2009 Ngày dạy:31/8/2009 Tiết 3 - Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Mục tiêu: 1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chât lỏng. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng . 3. Rèn tính trung thực ,tỉ mỉ,thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng . Chuẩn bị: Mỗi nhóm Cả lớp + 01 ca đong.,01 bình chia độ + 01 xô đựng nước. I.Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1:KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP( 10phút ): HS1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn. ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc câu hỏi đầu bài. Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó? Hoạt động 2: I. Đơn vị đo thể tích (5phút ) Yêu cầu HS đọc phần ÿ và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?. GV theo dõi và hướng dẫn các em thực hiện câu C1. Hoat động 3:II, Đo thể tích chất lỏng (5phút ) 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. Giới thiệu bình chia độ. Gọi HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5. Điều chỉnh các câu trả lời. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (5phút ) Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ các câu C6, C7, C8. Rồi thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C9. Thống nhất câu trả lời. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình (10phút ) Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình. Hướng dẫn HS đo thể tích bằng bình chia độ. Yêu cầu các nhóm đo thể tích nước trong 2 bình được giao, ghi kết quả vài bảng 3.1. Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động 6: Vận dụng -Củng cố -Dặn dò(10phút ) -Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tâp3.1,3.2 Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì?. Học thuộc bài phần ghi nhớ Về nhà: Làm các bài 3.3-3.7, chuẩn bị bảng 4.1 SGK trang 16 HS1 trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của bạn. Đọc phần mở bài Lần lượt nêu lên phương án của mình. Làm việc cá nhân: + Trả lời câu hỏi của GV đặt ra. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3 ) và lít ( l) 1lít = 1dm3 ; 1ml= 1cm3( 1cc). + Làm câu C1 Làm việc cá nhân với câu C2, C3, C4, C5. Ghi vở câu C5. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai ,lọ ,ca đong có ghi sẵn dung tích ,bình chia độ ,bơm tiêm ... Đọc câu C6, C7, C8. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời và nêu lên vì sao trả lời như vậy. Làm việc cá nhân. Nêu ra các phương án của mình. Thực hành nhóm ghi kết quả vào bảng 3.1 Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành. Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. Ngày soạn: 6/9/2009 Ngày dạy:7/9/2009 Tiết 4 - Bài 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I.Mục tiêu: 2.- Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước . 3- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo dược, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm Cả lớp + Vật rắn không thấm nước,1 bình chia độ, bình tràn, bình chứa + Bảng 4.1 + 01 xô đựng nước. III.Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của g ... phần mở bài của SGK. Có thể trả lời là dùng nhiệt kế. Làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV Tham gia thảo luận lớp Suy nghĩ trả lời C3 và ghi vào bảng 22.1 Thảo luận nhóm câu C4 Đọc SGK và theo dõi hướng dẫn của GV Ghi vở: Farenhai Xenxiut Nước đá đang tan: 00C 320F Nước đang sôi: 1000C 2120F 10C = 1,80F Vận dụng trả lời C5. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 26 -Bài 23 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Biết đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này. 3.Thái độ :Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II.Chuẩn bị: Cá nhân HS chuẩn bị sẵn Báo cáo theo mẫu trong SGK. Chú ý phần ghi lại: A, 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế là các câu C1 đến C5 B, 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu là các câu hỏi C6 đến C9. Phần này cho HS khi chép để trống đến khi thực hành xong sẽ đièn vào. 2 em mang 1 nhiệt kế y tế gia đình. Mỗi nhóm Cả lớp + 1 nhiệt kế y tế + 1 nhiệt kế dầu. + 1 đồng hồ + bông y tế. Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra việc chuẩn bị của HS cho bài thực hành (5phút ). Yêu cầu HS bỏ mẫu báo cáo thực hành, nhiệt kế y tế lên bàn để kiểm tra. -Nhắc nhở HS về thái độ cần có khi làm thực hành ,đặc biệt là thái độ : cẩn thận ,trung thực . Hoạt động 2: I .Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể (15phút ) Hướng dẫn HS theo các bước: + Tìm hiểu nhiệt kế y tế, ghi vào báo cáo. + Đo theo tiến trình của SGK. Chú ý theo dõi và nhắc nhở HS thực hiện đúng theo SGK: Sau khi đo xong yêu cầu HS cất nhiệt kế y tế vào hộp đựng. Hoạt động 3: II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước (22phút ) Yêu cầu các nhóm phân công trong nhóm của mình: + 1 bạn theo dõi thời gian. + 1 bạn theo dõi nhiệt độ + 1 bạn ghi kết quả vào bảng. Hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu. Hướng dẫn HS lắp dụng cụ theo H32.1 và kiểm tra trước khi đốt đèn cồn. Hướng dẫn HS các bước thí nghiệm như trong SGK Sau 10 phút hướng dẫn HS cách tắt đèn cồn an toàn). Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trong mẫu báo cáo. Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu HS nộp báo cáo. Hoạt động 4: Dặn dò (3phút ) Chuẩn bị cho bài 24: thước kẻ, bút chì, 1 tờ giấy kẻ ô vuông và 2 trục theo hướng dẫn trên bảng. Học các bài 18 đến 22 tiết sau kiểm tra 1 tiết. Làm việc theo nhóm 2 người/1 nhóm. Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo đúng hướng dẫn của GV, ghi kết quả thí nghiệm vào báo cáo. Làm việc theo nhóm. Phân công trong nhóm các công việc theo yêu cầu của GV. Quan sát và tìm hiểu 4 đặc điểm, ghi vào báo cáo. Lắp dụng cụ thí nghiệm và tiến hành đun. Theo dõi và ghi lại nhiệt độ của nước vào bảng. Cá nhân HS tự vẽ đường biểu diễn vào báo cáo của mình. Thu dọn và tháo cất đồ dùng thí nghiệm. Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:Ngày dạy: Tiết 28 -Bài 24 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2.Kỹ năng :Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. 3.Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận ,tỉ mỉ. II.Chuẩn bị: Mỗi HS Cả lớp 1 tờ giấy kẻ ô vuông kẻ sẵn các trục và đánh số bản phim trong Bảng 24.1 bản phim trong có kẻ sẵn các trục. Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP( 2phút ): Gọi 1 HS đọc phần mở bài trong SGK. ĐVĐ: Việc đúc đồng có liên quan đến hiện tượng Vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm các hiện tượng này như thế nào bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Giới thiệu TN về sự nóng chảy (5phút ) I.Sự nóng chảy: Giới thiệu sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như SGK. Hoat động 3: (30phút ) 1.Phân tích kết quả TN Phóng bảng 24.1 yêu cầu HS nghiên cứu số liệu để vẽ đường biểu diễn. Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trên bản trong đã chuẩn bị trước. Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn. Hướng dẫn HS thảo luận lớp các câu C1, C2, C3. Hoạt động 4(5phút ) 2.Rút ra kết luận Hướng dẫn HS làm C5. Yêu cầu HS tìm ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế. Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Chốt lại kết luận chung về sự nóng chảy. Hoạt động 5: Dặn dò(3phút ) Học thuộc bài, làm bài tập:24-25.5 Chuẩn bị sẵn tờ giấy kẻ ô vuông như ở bài hôm nay. Nghiên cứu bảng 24.1 và vẽ đường biểu diễn theo sự hướng dẫn của GV. Căn cứ và đường biểu diễn vừa vẽ, trả lời các câu C1, C2, C3. Tham gia thảo luận lớp về các câu trả lời. Hoàn thành câu hỏi C5. Ghi vở: + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. + Phần lớn các nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. + Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29 -Bài 25 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC(TT) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2.Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả TN ,cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết . 3Thái độ : Cẩn thân ,tỉ mỉ . II.Chuẩn bị: Mỗi HS Cả lớp 1 tờ giấy kẻ ô vuông kẻ sẵn các trục và đánh số bản phim trong Bảng 25.1 bản phim trong có kẻ sẵn các trục. III.Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP( 5phút ): Sử dụng mục dự đoán của phần 2 Dựa vào dự đoán của HS ĐVĐ: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. Quá trình đông đặc có những đặc điểm gì chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Giới thiệu TN về sự đông đặc (3phút ) II.Sự đông đặc Giới thiệu cách làm thí nghiệm như SGK. Phóng bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến. Hoạt động 3: (22phút ) 2.Phân tích kết quả TN Yêu cầu HS dựa vào bảng 25.1 để vẽ đường biểu diễn Kiểm tra bài của 1 số HS, nhận xét. Điều khiển HS thảo luận các câu C1, C2, C3. Hoat động 4: (5phút ) 3.Rút ra kết luận Hướng dẫn HS làm C4 Chốt lại kết luận chung về sự đông đặc. Hoạt động 5: Vận dụng -Củng cố -Dặn dò (10phút ). Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7 Về nhà: Làm các BT 24-25.(1,4,6,7,8) SBT HS dự đoán hiện tượng xảy ra. Theo dõi bảng 25.1 Cá nhân vẽ đường biểu diễn. Dựa vào đường biểu diễn trả lời câu hỏi C1, C2, C3 và tham gia thảo luận lớp. Hoàn thành C4. Ghi vở: + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc. + Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. + Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. HS đọc phần ghi nhớ SGK. Trả lời các câu C5, C6, C7. Tham gia thảo luận lớp để có câu trả lời đúng. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30 -Bài 26 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi và nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên. Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc. Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. Chuẩn bị: Mỗi nhóm Cả lớp + 1 giá đỡ thí nghiệm. + 1 kẹp vạn năng. + 2 đĩa nhôm nhỏ. + 1 đèn cồn. Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP( 10phút ): Dùng khăn lau bảng ướt, lau lên bảng. Lúc sau bảng khô. ĐVĐ: Vậy nước trên bảng đã biến đi dâu mất? Đó chính là nguyên nhân nước mưa trên mặt đường nhựa đã biến mất trong H26.1. Các em đã biết nước và mọi chất khác đều có thể tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng, khí và có thể chuyển hóa từ thể này sang thể khác. Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi. I.Sự bay hơi: Cho HS thực hiện yêu cầu trong SGK Gọi HS đọc ví dụ của mình. Dựa và phần trả lời của HS, đi dến kết luận: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. Chuyển ý: Sự bay hơi nhanh hay chậm (tốc độ bay hơi) phụ thuộc vào yếu tố nào? 2.Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? Hướng dẫn HS quan sát H26.2 để rút ra nhận xét . Suy nghĩ, nêu nguyên nhân: nước biến thành hơi bay đi. Ghi ví dụ vào vở và nêu trước lớp. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 31 -Bài 27 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ A. Mục tiêu: Hiểu được sự ngưng tụ. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm Cả lớp C.Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh - Gọi HS nhắc lại sự bay hơi. - Giới thiệu: ngược lại với sự bay hơi là sự ngưng tụ. - Yêu cầu HS cho biết sự ngưng tụ là gì? Nêu dự đoán cách ngưng tụ một chất. - Giới thiệu dụng cụ và tiến hành TN như trong SGK. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C1 - C4. - Yêu cầu HS so sánh với dự đoán. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C6 - C8. - Nhắc lại sự bay hơi - Trả lời và nêu dự đoán. - Quan sát, theo dõi. - Trả lời các câu hỏi C1 - C4. - So sánh. - Trả lời các câu hỏi C6 - C8. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32;33 -Bài 28 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ A. Mục tiêu: Hiểu được sự sôi là gì. Nắm được các quá trình xảy ra của sự sôi. Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm Cả lớp - Cốc thuỷ tinh, nước, nhiệt kế, giá đỡ. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP( 10phút ): - Giải thích tại sao bên ngoài cốc nước đá lại có một số giọt nước bám trên thành cốc. - Giới thiệu tương tự như trong SGK. - Giới thiệu và phân chia dụng cụ cho HS. - Hướng dẫn HS tiến hành TN như trong SGK. - Hướng dẫn HS dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. - Hướng dẫn HS dựa vào bảng 28.1 SGK và đường biểu diễn trả lời các câu C1 - C4. - Yêu cầu HS làm câu C5,6. - Giới thiệu bảng nhiệt độ sôi của một số chất ở ĐKTC. - Hướng dẫn HS trả lời các câu C7,8. - Nhận dụng cụ. - Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV. Ghi nhiệt độ của nước và hiện tượng xảy ra vào bảng kết quả. - Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. - Trả lời các câu hỏi C1,2,3,4. - Làm các câu C5,6. - Trả lời các câu C7,8.
Tài liệu đính kèm: