Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 36 - Tiết 107: Ôn tập cuối năm ( tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 36 - Tiết 107: Ôn tập cuối năm ( tiếp)

Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về các tính chất chia hết cho 2; 3; 5; 9, về số nguyên tố, hợp số, ước chung,bội chung.

- Vận dụng lí thuyết đã học vào giải bài tập .

2. Kỹ năng: Thực hiện các phép toán về số nguyên ,phân số.

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ câu9

HS: Bảng nhóm,bút dạ.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1207Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 36 - Tiết 107: Ôn tập cuối năm ( tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 5 /10
Ngày giảng: 13/ 5 /10
Tuần : 36
Tiết 107: Ôn tập cuối năm ( tiếp)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về các tính chất chia hết cho 2; 3; 5; 9, về số nguyên tố, hợp số, ước chung,bội chung..
- Vận dụng lí thuyết đã học vào giải bài tập .
2. Kỹ năng: Thực hiện các phép toán về số nguyên ,phân số.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ câu9
HS: Bảng nhóm,bút dạ.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học: 
 Khởi động(2’):
 Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu bài.
 Cách tiến hành:
 Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học trong chương trình toán 6. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Lí thuyết (16’)
 -Mục tiêu: 
Củng cố kiến thức về các tính chất chia hết cho 2; 3; 5; 9, về số nguyên tố, hợp số, ước chung,bội chung.
- Đồ dùng:. Bảng phụ câu 9
 -Cách tiến hành:
-GV vấn đáp HS câu 7, câu 8 SGK/66.
-GV đưa bảng phụ câu 9.Gọi HS lên bảng hoàn thành.
- GV nhận xét chuẩn kiến thức,chốt lại.
-HS hoạt động cá nhân trả lời miệng các câu hỏi 7, 8.
-1 em lên bảng điền câu 9
-Lớp nhận xét,bổ sung, thống nhất ý kiến.
I. Lí thuyết.
Câu 7.
- Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
* Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2,3,5 và 9. 
Câu 8.
Khác nhau:
+ Hợp số: là những số có nhiều hơn 2 ước.
+ Số nguyên tố: là những số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
-Tích 2 Số nguyên tố là 1 hợp số
Câu 9.
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
xét các thừa số nguyên tố
chung
chung và riêng
Lập tích các thừa số đó,mỗi thừa số lấy với số mũ
Nhỏ nhất
lớn nhất
HĐ2: Bài tập (25’)
-Mục tiêu: Thực hiện các phép toán về số nguyên , phân số.
- Đồ dùng: Bảng nhóm,bút dạ.
- Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm Bài 171 (SGK – 67).
-Gọi 3 HS lên bảng làm 3 ý A,B,C 
?nêu các kiến thức đã áp dụng.
- GV nhận xét chuẩn kiến thức,chốt lại.
-Yêu cầu Hs đọc bài 172 SGK.
GV hướng dẫn HS làm.
? số kẹo đã chia cho HS lớp 6C là bao nhiêu.
? số học sinh lớp 6C có quan hệ ntn với 47.
? vậy số học sinh lớp 6C là bao nhiêu.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm lớn làm BT 176 SGK/67.
 + N1,2 làm ý a
 + N3,4 làm ý b
-Gv theo dõi ,hướng dẫn các nhóm làm bài.
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt lại kq đúng và cách làm, kết quả làm việc của các nhóm.
- HS hoạt động cá nhân làm bài 3 em lên bảng làm.
-Dưới lớp làm bài,nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân trả lời.
-Là 60 – 13 = 47.
-là ước lớn hơn 13 của 47
- 47.
-Hoàn thiện bài tập. 
- HĐ nhóm trong 4 phút, trình bày ra bảng phụ rồi báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét chéo.
II. Bài tập.
Bài 171 (SGK – 67).
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 
= (27 + 53) + (46 + 34) + 79 
= 80 + 80 + 79 = 80.3 – 1 = 239.
B = -377 – (98 - 277) 
= -377 – 98 + 277
= (-377+ 277) – 98
= - 100 - 98 = -198
C= -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1
= -1,7.(2,3 + 3,7 +3 + 1) 
= -1,7 . 10 = -17
Bài 172 (SGK – 67).
Nếu bớt đi 13 chiếc thì số kẹo chia hết cho số học sinh lớp 6C. Vậy là ước lớn hơn 13 của 
60 – 13 = 47.
Vậy lớp 6C có 47 hs. 
Bài 176(SGK – 67).
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
- Tổng kết : GV chốt lại cho hs các kiến thức trọng tâm.
- Hướng dẫn về nhà: Ôn lại 3 bài toán cơ bản về PS. làm bài tập còn lại sgk trang 67, giờ sau ôn tập tiếp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 6 Tiet 107.doc