. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm: biểu đồ hình cột, hình vuông, hình quạt.
- Thông qua một số bài tập HS hình dung được các bước vẽ biểu đồ và đọc được biểu đồ.
2. Kỹ năng:
-Tính tỉ số phần trăm.
-Vẽ và đọc các loại biểu đồ.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, tuân thủ, hưởng ứng,tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: thước kẻ,bảng 100 ô vuông.
Ngày soạn:2/5/10 Ngày giảng:5/5/10 Tuần: 35 Tiết 103: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm: biểu đồ hình cột, hình vuông, hình quạt. - Thông qua một số bài tập HS hình dung được các bước vẽ biểu đồ và đọc được biểu đồ. 2. Kỹ năng: -Tính tỉ số phần trăm. -Vẽ và đọc các loại biểu đồ. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, tuân thủ, hưởng ứng,tích cực. II. Đồ dùng dạy học: GV: thước kẻ,bảng 100 ô vuông. HS:Thước kẻ. III. Phương pháp: - Đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: Khởi động: (2’) Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu bài. Cách tiến hành: Bài trước ta đã tìm hiểu cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng hình cột,ô vuông,hình quạt.Hôm nay ta sẽ biểu diễn các bài toán thực tế bằng biểu đồ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Nhắc lại lí thuyết (6’) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tỉ số phần trăm, cấu trúc 3 loại biểu đồ phần trăm dạng hình cột,ô vuông, hình quạt. Cách tiến hành: ? Nêu các loại biểu đồ phần trăm và cấu trúc của mỗi loại ? -GV chốt lại kiến thức -HS trả lời miệng nhắc lại kiến thức. - Lớp nhận xét,bổ sung. A Nhắc lại lí thuyết 1. Biểu đồ phần trăm hình cột. - Biểu đồ gồm 2 trục vuông góc với nhau, trục nằm ngang ghi các loạiđối tượng, trục thẳng đứng ghi số phần trăm. 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. Gồm 1 hình vuông lớn được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô nhỏ ứng với 1%. 3. Biểu đồ phần trăm hình quạt Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%. 4. Tỉ số phần trăm của a và b là:%. HĐ2: Luyện tập (35’) Mục tiêu:-Tính tỉ số phần trăm. -Vẽ và đọc các loại biểu đồ. Đồ dùng: thước kẻ,bảng 100 ô vuông. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nội dung bài toán 151 SGK/61và nêu yêu cầu bài tập. Tính tỉ số % của: 1 tạ xi măng? 2 tạ cát = ? 6 tạ sỏi = ? ? Để dựng biểu đồ ô vuông ta cần làm những công việc gì. - GV treo bảng phụ kẽ sẵn 100 ô vuông sau đó gọi HS lên bảng biểu diễn 3 số liệu trên. - GV nhận xét và chốt lại cách dựng.biểu diễn biểu đồ ô vuông. -Yêu cầu HS làm bài 152 SGK/61 -Sử dụng MTBT tính tỉ số phần trăm của các trường so với tổng số. ? Với những số liệu này ta nên dựng biểu đồ loại nào. ? Hãy dựng biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông,biểu diễn tỉ số phần trăm của các loại trường. - GV nhận xét và chốt lại. -Yêu cầu HS làm bài 153 SGK/62? -Sử dụng MTBT tính tỉ số phần trăm của HS nam, HS nữ so với tổng số HS.. -Yêu cầu HS dựng biểu đồ biểu thị các số liệu đó. - GV nhận xét và chốt lại. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu các bước làm. - HS HĐ cá nhân 1HS lên bảng biểu diễn. - Lớp theo dõi nhận xét. -HS đọc bài. - HS HĐ cá nhân tính, trả lời miệng. - Dựa vào số liệu 2HS lên bảng dựng biểu đồ hình cột và biểu đồ ô vuông. - HS dưới lớp vẽ vào vở,nhận xét. HS đọc bài. - HS HĐ cá nhân tính, trả lời miệng. - HS HĐ cá nhân dựng biểu đồ ,1 em lên bảng dựng . - HS dưới lớp vẽ vào vở,nhận xét. B.Bài tập Bài 151 SGK/61 Tính tỉ số % của từng thành phần bê tông là: a) Xi măng: Cát: Sỏi: b)Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. Xi măng Chú thích Cát Sỏi Bài 152 SGK/61 Các loại trường trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: 13076 + 8583 + 1641 = 15575 Trường Tiểu học chiếm: .100%= 56% THCS : .100% = 37% THPT: .100% = 7% (HS tự ghi chú thích) Bài 1523 SGK/62 Tổng số HS THCS: 5564888+2968868 = 8533756 HS. Số HS nam chiếm : .100% = 34,79% Số HS nữ chiếm : .100% = 65,21% Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) - Tổng kết : GV chốt lại cho hs các dạng bài tập và các kiến thức liên quan. - Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa,trả lời câu hỏi ôn tập trang 62. Chuẩn bị bài giờ sau ôn tập chương III.
Tài liệu đính kèm: