Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 95: Luyện tập (tiết 2)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 95: Luyện tập (tiết 2)

 Hs được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .

 Hs được làm quen với các bài tập liên quan đế việc tìm giá trị phân số của một số cho trước

 thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày .

 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước .

 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 95: Luyện tập (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày Soạn :23/03/2010 Tuần : 32
 Ngày dạy :04/04/2010 Tiết : 95
LUYỆN TẬP (tiết 2)
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
 Hs được làm quen với các bài tập liên quan đế việc tìm giá trị phân số của một số cho trước 
 thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước .
 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn . 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 G/V : Giáo án , SGK , máy tính bỏ túi . 
 H/S : Bài tập phần luyện tập (sgk : tr 52 , các bài tập SBT )
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , phân tích , giảng giải 
 Củng cố kiến thức cũ , hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi .
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 Lớp 6A có 33 học sinh . Tỉ lệ học sinh giỏi chiếm , học sinh khá đạt , 
 còn lại là học sinh trung bình .
 Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh mỗi loại ?
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP 2 (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ2 : 
Gv : “Giảm giá “nghĩa là gì ?
Gv : Hãy dự đóan giá bán sau như thế nào so với trước ?
Gv : Muốn kiểm tra giá mới có tính đúng không ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Củng cố tính nhanh với công thức : (b.) .
 HĐ3 : 
Tương tự các hoạt động trên :
Gv : Gợi ý với các câu hỏi :
- Số tiền lãi trong một tháng ? 
- Trong 12 tháng ?
- Cả vốn lẫn lãi tính thế nào ?
 HĐ4 :
 Các em có nhận xét gì dạng bài tập này ?
 Việc đầu tiên ta phải làm như thế nào ?
 Gọi một học sinh đứng tại chỗ thực hiện ba bước ban đầu với sự gợi ý của giáo viên 
 Gọi một học sinh khác lên bảng thực hiện tiếp phần còn lại của bài toán 
 Cho một học sinh đứng tại chỗ tình bày cách làm dạng toán trên
 Gọi một học sinh khác lên bảng thực hiện tiếp phần còn lại của bài toán 
Hs : Giá bán thấp hơn lúc trước đó .
Hs : Tính số tiền giảm tương ứng 10% với mỗi loại hàng .
- Lấy giá ban đầu “-“ 10% tương ứng sẽ tìm được giá đúng mới .
Hs : Trả lời từng bước :
 Tiền lãi 1 tháng tính như sau : 1000 000đ.0,58 = 69 600đ 
- Nhân kết quả với 12 .
- Tương tự phần bên .
 Đây là dạng toán tìm x .
 Ta phải thực hiện việc quy đồng và thu gọn đẳng thức .
 Một học sinh đứng tại chỗ trình bày cách biến đổi.
 Một học sinh lên bảng làm nốt phần còn lại .
 Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn .
 Một học sinh lên bảng làm làm bài tập .
 Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn . 
BT 123 (sgk : tr 53) :
Ta có :
 10% của 35000 là 3500
Vậy mặt hàng A giảm giá 10% tức là còn lại 31500 đ . Vậy người bán ghi giá mới 33000 đ là sai .
 10% của 45000 là 4500
Vậy mặt hàng D giảm giá 10% tức là còn lại 40500 đ . Vậy người bán ghi giá mới 42000 đ là sai .
 Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới .
BT 125 (sgk : tr 53) .
_ Tiền lãi 12 tháng là : 
 1000 000đ.0,58 .12 = 69 600đ 
_ Vốn và lãi sau 12 tháng là :
1000 000đ + 69 600đ = 1 069 600đ .
Nâng cao :
Tìm x biết rằng :
b) 0,40x – 0,05x = 11
 0,35x = 11
 x = 11 : 0,35
 x = 11 : 
 x = 11 . 
 x = 
 x = 
 4 . Củng cố: 
 Ngay phần bài tập thực tế liên quan .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự BT 124 (sgk : tr 53) .
 Chuẩn bị bài 15 “ Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 25/03/2011 Tuần : 32
 Ngày dạy : 05/04/2011 Tiết : 96
§15 : TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ 
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs bước đầu được làm quen với quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó .
 Hs được làm quen với các bài tập liên quan đế việc tìm một số biết giá trị phân số của nó 
 thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó .
 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn . 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 Gv : Giáo án , SGK 
 Hs : xem lại quy tắc “tìm giá trị phân số của một số cho trước “.
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở , phân tích , suy luận , hoạt động nhóm , hỏi đáp ..
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Gọi kiểm tra hai học sinh :
 H/S1: Tìm của là 
 H/S2: Tìm của 6 là 
 3 . Dạy bài mới : (34 phút)
Bài 15 : TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước :
Gv : Đặt vấn đề như sgk 
_ Giới thiệu ví dụ sgk :
Gv : Nếu gọi x là số học sinh lớp 6A thì khi tìm của số hs ta có kết quả bao nhiêu ? Cách thực hiện như thế nào ?
Gv : Với đẳng thức trên ta có thể tìm x như thế nào ?
_ Vậy ta có thể tính trực kết quả như thế nào ?
 HĐ2 : Giới thiệu quy tắc :
Gv : Chốt lại vấn đề , khẳng định đây là bài toán “ tìm một sồ khi biết giá trị một phân số của nó “
Gv : Yêu cầu hs phát biểu quy tắc , dạng tổng quát ?
Gv : Giải thích điều kiện của công thức .
 HĐ3 : Luyện tập vận dụng quy tắc :
Gv : Hướng dẫn hs làm ?1 , tương tự phần mở đầu .
_ Chú ý yêu cầu hs xác định a, ứng với từng bài toán .
_ Xác định điểm khác biệt và ý nghĩa công dụng của hai quy tắc “có tính ngược nhau “ vừa học .
Gv : ?2 Cần xác định 350 l ứng với phân số nào ?
_ Vận dụng công thức giải như phần bên .
Hs : Phát biểu quy tắc đã học và viết dạng tổng quát 
Hs : Đọc đề bài toán .
Hs : Kết quả là 27 (hs) 
_ Tức là : 
Hs : Tìm x như một thừa số chưa biết .
Hs : Thực hiện : .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
Hs : Đọc đề bài toán sgk : tr 54 .
_ Xác định các số đã cho tương ứng theo công thức và áp dụng như phần bên 
Hs : Thực hiện tương tự các hoạt động trên 
( chú ý 350 l , ứng với phần phân số chỉ lượng nước đã dùng hay lượng còn lại ) .
I . Ví dụ : (sgk : tr 53) .
Ta xét bài toán :
 số học sinh của lớp 6A là 27 . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS ?
 Nếu gọi x là số học sinh lớp 6A thì ta phải tìm x sao cho của x bằng 27 
Ta có : 
Lớp 6A có 45 học sinh 
II . Quy tắc : 
_ Muốn tìm một số biết của nó bằng a , ta tính 
Vd : Ghi ?1 , ?2 
?1 
 a) Tìm một số biết (tức là ) của nó bằng 14 (tức a) .
_ Aùp dụng công thức :
 = .
b) Tìm một số biết của nó bằng 
 Số đó là : 
?2 : a là 350 ( l) .
 (dung tích bể ) .
 4 . Củng cố: (4 phút)
 Bài tập 126a , 128 (sgk : tr 54, 55) .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (1 phút)
 Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự (sgk : tr 54, 55) .
 Chuẩn bị tiết “Luyện tập “ .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn :01/04/2011 Tuần : 32
 Ngày dạy : 08/04/2011 Tiết : 97
LUYỆN TẬP 1
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó .
 Hs được làm quen với các bài tập liên quan đế việc tìm một số biết giá trị phân số của nó 
 thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó .
 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn . 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 Gv : Giáo án , SGK 
 Hs : Học kĩ bài cũ , xem và chuẩn bị bài mới trước giờ lên lớp 
 Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) . 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở , phân tích , suy luận , hoạt động nhóm , hỏi đáp ..
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
 Bài tập 126 (sgk :tr 54) .
 H/s1: Tìm một số biết của nó bằng 7,2
 Số đó là : : = . = 
 H/s2: Tìm một số biết của nó bằng -5 
 Số đó là : -5 : = -5 . = 
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP 1 (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước .
Gv : Củng cố quy tắc tìm một số . ?
Gv : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
Gv : Yêu cầu hs giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước .
 HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế .
Gv : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
Gv : Xác định a, ứng với bài 128 ?
_ Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .
Gv : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
 HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15 .
Gv : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .
Gv : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?
Gv : Tương tự cho phần còn lại 
Gv : Hướng dẫn HS thực hành máy tính bỏ túi 
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
_ Ví dụ : ở câu a) 
a = 13,32 ; 
Hs : Giải thích như phần bên .
Hs : Đọc đề bài toán ở sgk 
Hs : Tìm một số biết ..
Hs : a = 1,2 ; 
Hs : Thực hiện như phần bên .
Hs : Hoạt động như BT 128 
Hs : 
Hs : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
Hs : Thực hiện tương tự như phần trên .
HS thực hành máy tính bỏ túi nếu có (có thể dùng chung nhóm) 
BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
và 93,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (từ 2) 
 = 13,32 (từ 1) 
BT 128 (sgk : tr 55) .
 Để tính số kg đậu đen đã nấu chín ta phải tìm một số biết 24% của nó thì bằng 1,2 . Ta làm như sau :
 1,2 : 24 % 
 = 
 = 
 = 5
Vậy để có 1,2 kg chất đạm cần phải nấu chín 5 kg dậu đen
BT 129 (sgk : tr 55) .
Để tính số g bơ có trong sữata phải tìm một số biết 4,5% của nó thì bằng 18 . Ta làm như sau :
 18 : 4,5 % 
 = 
 = 
 = 400 (g)
Vậy để có 18g bơ thì lượng sữa trong chai phải là 400 g
BT 132 (sgk : tr 55) .
a) 
b) 
 4 . Củng cố: (5 phút)
 Bài tập 130 , 131 (sgk : tr 55) .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 .
 Hoàn thành phần bài tập còn lại , chuẩn bị tiết “Luyện tập “
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 32.doc