Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 92: Luyện tập (các phép tính về phân số và số thập phân tiếp theo)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 92: Luyện tập (các phép tính về phân số và số thập phân tiếp theo)

 Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số .

 Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới

 Thông qua tiết luyện tập , hs được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và

 số thập phân . Hs luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số .

 Hs vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị

 biểu thức một cách nhanh nhất .

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 92: Luyện tập (các phép tính về phân số và số thập phân tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 18/02/2011 Tuần : 31
 Ngày dạy : 28/03/2011 Tiết : 92
LUYỆN TẬP 
 (Các phép tính về phân số và số thập phân tiếp theo)
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số .
 Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới 
 dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) .
KÜ n¨ng :
 Thông qua tiết luyện tập , hs được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và 
 số thập phân . Hs luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số . 
 Hs vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị 
 biểu thức một cách nhanh nhất .
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 GV : Giáo án , SGK . 
 HS : Bài tập luyện tập (sgk : tr 49) , máy tính Casio fx 500 
 hay các máy có tính năng tương đương . 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 Tìm số nghịch đảo của các phân số : ; ; ; 0,31 
 3 . Dạy bài mới : Luyện tập: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 Aùp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :
 HĐ1 : Củng cố quy đồng mẫu nhiều phân số :
Gv : Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ?
_ Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
Gv : để hoàn thành phần bài tập 110 ta cần phải nắm thêm những tính chất gì ? 
Gv : Hướng dẫn cách thực hiện dãy các phép tính cộng trừ phân số (kiểm tra lại kết quả tính tay).
Gv: Phát biểu lại các tính chất của phép cộng phân số
 Cuyển hỗn số sang phân số và thực hiện cộng phân số .
 Cộng phần nguyên và quy đồng phần phân số tương ứng của mỗi hỗn số , cộng phần phân số 
 Chú ý rút gọn phân số và chuyển kết quả sang hỗn số (nếu có thể) 
 Chữa từng bài chỉ ra từng mục nhỏ để chú ý choi học sinh và sửa sai , nhấn mạnh phương pháp cho từng bài 
Hs : Phát biểu lại các tính chất của phép cộng phân số
Hs : Xác định các hạng tử để giao hoán và kết hợp sao cho thích hợp 
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
_ Chú ý rút gọn phân số và chuyển kết quả sang hỗn số (nếu có thể) .
Hs : Cách 1 : chuyển hỗn số sang phân số và thực hiện cộng phân số .
Cách 2 : Cộng phần nguyên và quy đồng phần phân số tương ứng của mỗi hỗn số , cộng phần phân số 
Hs : Cách phân biệt phần nguyên và phân số “cộng hỗn số trực tiếp”
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
BT 110 (sgk : tr 48) .
 4 . Củng cố: (5 phút)
 Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , tính chất phép tính vào bài tập 114 .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hướng dẫn cách sử dụng máy tính giải nhanh , hay trình bày các bước giải “tay” 
 với sự hỗ trợ của máy tính .
 Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk .
 Xem lại các kiến thức phần số thập phân , chuẩn bị phần “ Luyện tập “ tiếp theo .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 18/02/2011 Tuần : 31
 Ngày dạy : 29/03/2011 Tiết : 93
§14 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC 
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước .
 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn . 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 G/V: giáo án , SGK
 H/S : xem lại “ quy tắc nhân phân số “
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra : (15 phút)
 Bài 1: So sánh các phân số sau: (3 điểm)
	 và 
 Bài 2: Tính các tổng sau: (4 điểm)
	 a, b) 
 Bài 2: Tìm x biết: (3 điểm) 
	 + x =
 3 . Dạy bài mới : (24 phút)
 Bài14: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Củng cố quy tắc nhân một số nguyên với một phân số 
Gv : 45 . = ? 
45 . = ? 
 giải thích theo các cách khác nhau ? 
 HĐ 2: Hình thành cách tím giá trị phân số của một số :
Gv : Đặc vấn đề như sgk : tr 50 .
Gv : Phát hiện và hình thành vấn đề qua ví dụ sgk 
Gv : Hướng dẫn cách giải 
_ Củng cố cách tìm “giá trị phân số của một số cho trước “ qua ?1 .
Gv : Khẳng định lại cách tìm .
_ Chú ý phần ký hiệu và điều kiện của quy tắc .
HĐ 3: Luyện tập vận dụng quy tắc :
Gv : Củng cố quy tắc qua ?2 .
Gv : Chú ý yêu cầu hs xác định b, trong bài toán cụ thể và tương ứng với công thừc ta thực hiện như thế nào?
_ Thực hiện BT 117
 (sgk : tr 51) .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
Hs : Có thể giải thích : (45:9).2 = 10 hay xem 45 có mẫu là 1 và nhân 2 phân số .
Hs : Đọc đề bài toán ví dụ (sgk : tr 50) .
Hs : Vận dụng kiến thức Tiểu học giải tương tự .
Hs : Giải như phần ví dụ .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự (sgk : tr 51) .
Hs : Thực hện ?2 tương tự ví dụ .
Hs : Vận dụng kết quả cho trước và quy tắc vừa học giải nhanh mà không cần phải thực hiện phép tính .
I . Ví dụ : (Sgk : tr 50) .
 Để tính số học sinh lớp 6A thích bóng , ta phải tìm của 45 học sinh .
 Muốn thế , ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2 , tức là ta nhân 45 với .
 Ta có : 45 . = 30 ( học sinh )
 Cũng vậy , để tính số học sinh thích đá cầu , ta phải tìm 60% của 45 học sinh . Như thế , ta phải nhân 45 với 60% được :
 45.60% = 45 . = 72 (học sinh) .
?1 .
Ta có : 45 . = 10 ( học sinh )
Ta có : 45 . = 12 ( học sinh )
II . Quy tắc :
 _ Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 
Vd : Tìm của 14 , ta tính : 
Vậy của 14 bằng 6 .
 ?2
a) của 76 cm là 76 . = 57 cm 
b) 62,5% của 96 tấn là 
 96 . = 60 tấn 
c) 0,25 của 1 giờ la :1 . 0,25 = 0,25 giờ 
 4 . Củng cố: (4 phút)
 Gv : Để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài ta cần giải BT 116 (sgk : tr 51) .
 Chọn cách giải nhanh bằng cách chuyển phân số thập phân sang phân số tối giản .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (1 phút)
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Hoàn thành phần bài tập còn lại Sgk và chuẩn bị tiết “ Luyện tập “ .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn :20/03/2011 Tuần : 31
 Ngày dạy : 01/04/2011 Tiết : 94
LUYỆN TẬP (tiết 1)
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
 Hs được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước .
 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn . 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 G/V : Giáo án , SGK , máy tính bỏ túi . 
 H/S : Bài tập phần luyện tập (sgk : tr 51, 52)
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , phân tích , giảng giải 
 Củng cố kiến thức cũ , hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi .
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
 Aùp dụng : BT 118 (sgk : tr 52) .
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP 1 (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Củng cố các thao tác thực hiện phép tính khi tìm giá trị phân số của một số cho trước :
Gv : Để tìm của 13,21 ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Tương tự với câu b) . (Chú ý : 7,926 . 5 có kết quả bao nhiêu ?)
 HĐ2 : Tiếp tục củng cố cách tìm giá trị phân số của một số cho trước với bài toán thực tiễn .
Gv : Số bi Dũng được Tuấn cho tính thế nào ?
_ Sau khi cho Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?
 HĐ 3: Bài toán đố liên qua đến tìm giá trị phân số của một số :
Gv : Hãy chuyển câu nói trên sang biểu thức toán ?
_ Thực hiện phép tính theo nhiều cách khác nhau ?
 HĐ4 : Hướng dẫn hs nắm giả thiết và các bứơc giải :
- Quãng đường phải đi ?
 Quãng đường đã đi được ?
Gv : Aùp dụng cách tìm giá trị phân số của một số cho trước .
- Quãng đường còn lại ?
 HĐ5 : Củng cố cách tìm giá trị phân số của một số cho trước :
Gv : Công thức muối dưa cải cần có những gì ?
Gv : Dựa theo công thức trên tuỳ theo làm ít hay nhiều rau cải mà chúng ta cần hành , đường , muối tương ứng .
Gv : Với 2 kg rau cải ta cần dùng tương ứng bao nhiêu hành , đường , muối ?
Gv : Đơn vị các đại lượng sử dụng là gì ?
- Thực tế ta nên đổi sang “g” nếu cần thiết . 
Hs : Thực hiện như phần bên .(kết quả có được dựa vào bài tính cho trước ) .
Hs : Thực hiện như trên .
Hs : Đọc đề bài toán .
Hs : Giải như phần bên .
Hs : Chuyển sang biểu thức toán như phần bên , có thể tính () rồi thực hiện phép chia hay áp dụng quy tắc chia phân số .
Hs : Đọc đề bài toán (sgk : tr 52) .
Hs : 102 km (H nội - H phòng )
Hs : Thực hiện như phần bên .
_ Có thể minh hoạ bằng hình vẽ .
Hs : Đọc đề bài toán
 (sgk : tr 53 ) .
Hs : Kể các nguyên liệu cần dùng với liệu lượng quy định .
Hs : Dựa vào 2 kg cải tìm giá trị phân số tương ứng theo công thức làm dưa , được kết quả như phần bên .
Hs : Kg . 
BT 117 (sgk : tr 51) .
_ Để tìm của 13,21 , ta lấy 13,21 . 3 rồi chia 5 tức là :
(13,21 . 3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 .
_ Để tìm của 7,926 ta lấy 7,926 . 5 rồi chia 3 tức là :
(7,926 . 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21 .
BT 118 (sgk : tr 52) .
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là : 
 (viên bi) .
b) Số bi Tuấn còn lại là :
21 – 9 = 12 (viên bi) .
BT 119 (sgk : tr 52) .
_ An nói đúng vì : 
BT 121 (sgk : tr 52) .
Quãng đường xe lửa đã đi được là :
 (km).
Xe lửa còn cách Hải Phòng :
 102 – 61,2 = 40,8 (km) .
BT 122 (sgk : tr 53) .
Khố lượng hành là 2.5% =
 Cần : 0.1 kg hành tươi .
Khối lượng đường là 
 Cần : 0.002 kg đường 
Khối lượng muối là 
 Cần : 0.15 kg muối .
 4 . Củng cố:
 Nhắc lại lần lượt các kiến thức ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại ( sgk : tr 53)
 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự BT 120, sgk : tr 52.
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 31.doc