Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 - Tiết 9 - Bài 6: Phép trừ và phép chia

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 - Tiết 9 - Bài 6: Phép trừ và phép chia

1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. HS nắm được

 quan hệ giữa các số trong phép trừ.

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ để giải một vài bài toán thực tế.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. Phiếu học tập.

 Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.

 

doc 39 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 - Tiết 9 - Bài 6: Phép trừ và phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
Tiết: 9
Ngày soạn: 6/ 9 / 2009
☺
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. HS nắm được
 quan hệ giữa các số trong phép trừ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ để giải một vài bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
‚ Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. Phiếu học tập.
‚ Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:	(1’) 
Kiểm tra bài : 	(6’)
Giải bài 56b SBT. 
Tính nhanh: 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41
 Giải: 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) = 36.110 + 64.110 = 110(36 + 64) = 11000
Bài mới:
GV: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Trước hết ta tìm hiểu về phép trừ hai số tự nhiên.
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
14’
HĐ 1. Phép trừ hai số tự nhiên : 
GV: ghi nhớ phép trừ a - b = c .
Hỏi: Các số a; b; c lần lượt được gọi là số gì ?
Hỏi: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : 
a) 2 + x = 5 hay không?
b) 6 + x = 5 hay không?
Hỏi: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b?
·
·
·
·
·
·
·
0
GV vẽ tia số lên bảng
HS : lần lượt đặt các số từ 1 đến 5
·
·
·
·
·
·
0
5
2
5
1
2
3
4
3
Hỏi: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào?
·
·
·
·
·
·
0
5
5
1
2
3
4
Hỏi: Bút chỉ điểm mấy? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5 - 6
Hỏi: Di chuyển bút như thế nào? Kết luận điều kiện gì?
Hỏi: Để phép trừ a - b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a với b?
GV cho HS giải bài ?1 
a - a = ? ; a - 0 = ?
Hỏi: Điều kiện để có hiệu a - b là
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
- GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
HS nêu : a : Số bị trừ
b : Số trừ 	; 	c : Hiệu
HS Trả lời : 
a) Tìm được x = 3
b) Không tìm được giá trị x
 HS Trả lời : 
a - b = x
HS : di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị
HS : bút chỉ số 3
Ta có : 5 - 2 = 3
HS: di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại bút sẽ vượt ra ngoài tia số. 
Nên 5 - 6 không được
HS : ĐK a ³ b
HS Trả lời : 
a - a = 0 ; a - 0 = a
HS : a ³ b
HS: Số bị trừ-số trừ=hiệu
số bị trừ = số trừ + hiệu
số trừ = số bị trừ - hiệu
1. Phép trừ hai số tự nhiên : 
Ta có : 
 a - b = c
 (S bị trừ) - (S trừ) = (Hiệu)
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ 
a - b = x
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ 
14’
HĐ2. Luyện tập.
GV gọi hs đọc đề bài tập 41 Sgk.
- Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Để tính các quãng đường ta cần thực hiện như thế nào?
- Gọi hs trình bày bài giải.
GV ghi đề bài 47a) Sgk.
 (x - 35) - 120 = 0
Hỏi: Có thể đưa phép tính về dạng quen thuộc nào?
Bước 1: Em thực hiện phép tính như thế nào?
Bước 2: Lại xuất hiện phép tính quen thuộc nào? 
Bước 3: Nêu cách tìm x?
GV: Cho học sinh đọc đề bài b.
124 + (118 - x ) = 217
Hỏi: Em nào giải được?
Hỏi: em đã quy về dạng toán quen thuộc nào?
Hỏi: Em hãy nêu cách tìm x ?
GV Cho học sinh đọc đề bài c.
156 - (x + 61) = 82
Hỏi: Em nào tính được x trong trường hợp này?
Hỏi: Sử dụng tính chất nào để giải?
GV ghi đề bài 49/24 Sgk lên bảng.
Hỏi: Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bị trừ và số trừ?
- Tương tự như vậy em hãy giải bài tập trên.
HS đọc to đề.
-Tiến hành vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Ta thực hiện phép trừ.
- Thực hiện giải.
HS: Đọc đề bài.
 Phép trừ với (x - 35) là số bị trừ; 120 là số trừ ; 0 là hiệu.
HS: Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ.
HS: Phép trừ 
HS: Lên bảng trình bày bài giải
HS: Đọc đề bài.
1 HS lên giải
Phép cộng :124 và (118 - x) là số hạng và tổng 217
HS: Dựa vào tính chất phép trừ Þ x
HS: Đọc đề bài.
1 HS lên bảng giải
HS: Phép trừ mà 156 là Số bị trừ, (x + 61) là số trừ và 82 là hiệu.
HS: Đọc đề bài
HS: Để số trừ là số tròn trăm.
- 1HS lên bảng giải
Bài 41/22 Sgk.
Quãng đường Huế – Nha Trang là: 
1278 – 658 = 620 (km)
Quãng đường Nha Trang – TP Hồ Chí Minh là: 
1710 – 1278 = 432(km)
Bài 47/24 Sgk
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 0 + 120
 x - 35 = 120
	x = 120 + 35
	x = 155
b)124+(118-x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
	 x = 118 - 93
	 x = 25
c) 156 - (x+ 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x + 61 = 74
 x = 74 - 61
 x = 13
Bài 49/24 Sgk
a) 321 - 96
 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100 = 225
b) 1354 - 997 
= (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000
 = 357
6’
HĐ 3. Hoạt động nhóm
GV: Hướng dẫn các nhóm làm bài 51 vào phiếu học tập( Mỗi bàn 1 phiếu)
Hỏi: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau Þ cách giải như thế nào ?
GV: Thu phiếu học tập và chấm điểm nhanh cho các em. 
→ Nhận xét bài giải.
HS : hoạt động nhóm
HS : Có thể đặt :	
a
b
2
c
5
d
8
e
6
Ta có : 8 + 5 + 2 = 15
Nên : 2 + d + 6 = 15 Þ d
 8 + e + 6 = 15 Þ e
từ đó tìm được a, b, c
Bài 51/25 Sgk
4
9
2
3
5
7
8
1
6
2’
HĐ 3 : Củng cố
+ Nêu cách tìm số bị trừ
+ Điều kiện để thực hiện phép trừ
+ Điều kiện để a M b ?
+ Số bị chia bằng số chia nhân với thương
+ Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ
HS Trả lời
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
-Nắm vững phép trừ số tự nhiên
-Làm bài tập 42 ; 43 ; 48 tr; 23 ; 24 Sgk.
-Chuẩn bị cho phần Phép chia các số tự nhiên.
IV RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
Ngày soạn: 7 / 9 / 2009
Tuần: 3
Tiết: 10
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép chia là số tự nhiên. HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. 
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
	‚ Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT.
	‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định lớp: 	(1’)
	2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a - b = x ? Bài 48 trang 24:
	 	Trả lời: Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.
 Bài 48 trang 24: a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
 b) 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75
	Hỏi thêm : Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ? 
	Trả lời : * Phép trừ chỉ thực hiện được khi a ³ b
 3. Bài mới: 
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
HĐ1 : Phép chia hết và phép chia có dư.
GV: Xét xem số tự nhiên nào mà 
3.x = 12 ; 5.x=12 ?
Hỏi: với hai số tự nhiên a và b(b ¹ 0) nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống
a : a = ? ; 0 : a = ? a : 1 = ? 
GV cho HS xét hai phép chia
12	3	;	14	3
HS : thực hiện 2 phép chia
Hỏi: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
Hỏi : Với hai số a và b, b ¹ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r
Hỏi : So sánh số dư và số chia
GV: Cho hs điền vào bảng phụ 
Chú ý những trường hợp không xảy ra.
HS: 3.x = 12 Þ x = 4. Không có số tự nhiên x nào mà 5x = 12
HS : Ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết 
a : b = x
HS Trả lời : 
a : a = 1 ; 0 : a = 0 (a ¹ 0)
a : 1 = a
 HS : thực hiện
12	 3	14	3
 0	 4	 2	4
HS : Phép chia có dư và 
14 = 3.4 + 2
số bị chia = thương .số chia + dư
HS: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
2. Phép chia hết và phép chia có dư : 
Cho hai số tự nhiên a và b ; trong đó b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. 
	a : b = x
(sốbịchia):(sốchia) = (thương)
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho
a = b. q
- Trong phép chia có dư :
 Số bị chia = số chia . thương + số dư
a = b. q + r (0 £ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư
Số bị chia
600
1312
15
/
Số chia
17
32
0
13
Thương 
35
41
/
4
Số dư
5
0
/
15
18’
HĐ 2 : Luyện tập
 GV: Cho hs thực hiện bài tập 44a, b, g Sgk trang 24.
- Gọi hs lên bảng lần lượt giải.
- Giúp hs nắm vững quan hệ giữa các số trong phép chia hết.
GV: Gọi hs đọc đề bài tập 46/24 Sgk.
- Số dư của phép chia cho 2 có thể bằng bao nhiêu?
- Trong phép chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5 ; số dư có thể bằng bao nhiêu ?
GV : Ghi bảng dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k và số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 
 Từ đó em hãy suy ra câu b ?
HS trình bày bài giải.
HS : Số chia cho 2 có thể dư là 0, 1
Þ Cách tìm trong phép chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5
HS quan sát trình bày bài giải.
Bài 44/24 Sgk.
a) x : 13 = 41
 x = 41 . 13 
 x = 533
b) 1428 : x = 14
 x = 1428 : 14
 x = 102
g) 0 : x = 0
Với bất kì số tự nhiên x
 khác 0
Bài 46/ 24 SGK :
a) Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2
Trong phép chia cho 4 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3.
 Trong phép chia cho 5 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 
b) Dạng tổng quát :
Số chia hết cho 3k .
Số chia cho 3 dư 1: 3k + 1.
Số chia cho 3 dư 2: 3k + 2 
 (k Ỵ N)
2’
HĐ3. Củng cố:
+ Để phép chia thực hiện được thì số chia phải như thế nào ?
+ Nêu cách tìm số bị chia?
+ Nêu cách tìm số chia?
+ Số chia phải khác 0
+ So ... 12 + 16 M 4 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà : 
	- Làm bài tập 119 ; 120 (17 SBT)
	- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
Tuần : 6
Tiết : 21
Ngày soạn: 2 / 10 / 2009
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5
Dùng các tính chất chia hết, có thể giải thích các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
I. MỤC TIÊU:
˜ Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
˜ Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
˜ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ : 
	1 Giáo viên : SGK; Bảng phụ.
	2 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :	(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ :	(5’)
HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1
Trả lời: Vì : 186 M 6 và 42 M 6 Þ (186 + 42) M 6
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : (1’) 
Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay không ? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
5’
HĐ 1 : Nhận xét ban đầu 
Hỏi: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0.
Hỏi: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
GV : Gọi HS nêu nhận xét
HS : Cả lớp tìm ví dụ
HS: 90 = 9 . 10 = 9 . 2 . 5
610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5
1240 = 124.10 = 124 . 2 . 5
Nên 90 ; 610, 1240 đều chia hết cho 2 ; cho 5.
1. Nhận xét mở đầu :
Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
9’
HĐ 2:TH dấu hiệu chia hết cho 2 
Hỏi: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
 GV: Cho số n= .
Hỏi: Thay dấu “*” bởi những số nào thì n chia hết cho 2?
Hỏi: Dấu “*” có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao?
Hỏi: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2.
Hỏi: Thay dấu “*” bởi những số nào thì n không chia hết cho 2?
Hỏi: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ?
 Hỏi: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? 
GV :Cho HS làm bài ?1
Trả lời: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
HS : Có thể tìm được
 * = 6
Trả lời: Có thể thay dấu “*” bởi các chữ số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn.
HS nêu kết luận 1 SGK
Trả lời: Thay dấu “*” bởi các chữ số 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các chữ số lẻ
HS nêu kết luận 2 SGK
1 vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,
1HS đứng tại chỗ đọc kết quả: 328 ; 1234 chia hết cho 2
1437;895 không chia hết cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 
Ví dụ : Xét số n = . 
Ta viết : n = 430 + *
Vì 430 M 2. Để n M 2 
Þ * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
9’
HĐ 3.TH dấu hiệu chia hết cho 5 
Hỏi: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5?
GV: Cho xét số: n = 
Hỏi: Thay dấu “*” bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
 Hỏi: Dấu “*” có thể thay thế bởi chữ số nào khác? Vì sao?
Hỏi: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5?
Hỏi: Thay dấu “*” bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?
Hỏi: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?
Hỏi: Em nào phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5?
 GV : Cho HS làm bài ?2
 Hỏi: Để số chia hết cho 5 thì “*” là những số nào?
Trả lời : 0 ; 5
HS : Có thể tìm được
 “*” = 5 (chẳng hạn)
Trả lời : Có thể thay dấu “*” bởi các chữ số 0 ; 5
HS : Nêu kết luận 1
Trả lời : Thay dấu “*” bởi các chữ số khác 0 và 5
HS nêu kết luận 2.
HS: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
Cả lớp làm ra nháp trong vài phút.
1HS đứng tại chỗ đọc kết quả
- Trả lời : “*” Ỵ {0 ; 5}
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 
Ví dụ : Xét số n = 
Ta viết : n = 430 + “*”
Vì 430 M 5. Để n M 5 
Þ “*” = 0 ; 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
13’
HĐ3. Củng cố kiến thức :
 Hỏi: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5?
Hỏi : số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
t GV cho HS giải bài 92 :
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
Nhận xét bài giải của hs.
t GV cho HS giải bài 93 :
Hỏi: Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 và tính chất chia hết của một tổng xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không ?
Nhận xét bài giải của hs.
HS nêu hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Trả lời : Tất cả chữ số tận cùng là 0
- 2HS lần lượt đứng tại chỗ đọc đề bài.
- 1HS lên bảng giải
2HS lên bảng giải bài 93 (a ; b)
 Cả lớp làm ra giấy nháp
- Một vài HS nhận xét kết quả của bạn
Bài 92 (Trang 38 Sgk) :
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620
d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141
t Bài 93 (Trang 38 Sgk) :
a) 136 M 2 và 420 M 2
Þ (136 + 420) M 2 
136 M 5 và 420 M 5
Þ (136 + 20) M 5 
b) 625 M 2 M và 450 M 2
Þ (625 - 450) M 2 
625 M 5 và 450 M 5
Þ (625 - 450) M 5
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà ::
˜ Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
˜ Giải các bài 91, 94, 95 trang 38
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
***************************
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009
Tuần : 6
Tiết : 22
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 (tt)
I. MỤC TIÊU:
˜ Kiến thức: HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Tự mình đưa ra các ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
˜ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận.
˜ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ : 
‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
‚ Học sinh : 	Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp :	(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ :	(5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 
- Giải bài tập 93 (c ; d) trang 38 Sgk.
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 2 ; 42 M 2 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 M 2 
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 5 và 42 M 5 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 M 5 
d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 2 và 35 M 2 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 M 2
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 M 5 và 35 M 5 Þ 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 M 5 
3.Bài mới :
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
10’
HĐ 1 : Chữa bài tập về nhà : 
GV Cho HS làm bài 94 trang 38
- Gợi ý: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
GV gọi HS lên bảng giải bài tập 95 (38)
Hỏi: Để chia hết cho 2 thì * là những số nào?
Hỏi: Để chia hết cho 5 thì t là những số nào? 
1HS lên bảng trình bày lời giải 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Trả lời : * là các chữ số chẵn.
- Trả lời : * là các chữ số 0 ; 5
Bài 94 (trang38 Sgk) : 
- Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1
- Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5 lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2
Bài 95(trang38 Sgk)
a) * Ỵ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) * Ỵ {0 ; 5}
10’
HĐ 2. Luyện tập: 
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài tập 97.
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV chốt lại vấn đề : Cách tìm ra hết các số có 3 chữ số khác nhau chia hết (từ 3 số đã cho)
a) Cho 2	; b) Cho 5
GV:HS còn lại của lớp chia thành nhóm 2 người gần nhau để 
· Viết ra tất cả các số chia hết cho 2.
· Các số chia hết cho 5.
· Các số vừa chia hết cho 2 ; vừa chia hết cho 5
1HS đứng tại chỗ đọc đề.
1HS lên bảng viết các số theo yêu cầu của câu hỏi 1, câu hỏi 2.
HS còn lại của lớp chia thành nhóm 2 người gần nhau để viết:
· Tất cả các số chia hết cho 2
· Các số chia hết cho 5.
· Các số vừa chia hết cho 2 ; vừa chia hết cho 5
 Bài 97 trang 39 Sgk: 
a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 là :
450 ; 540 ; 504
b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là :
450 ; 540 ; 405
5’
 Bài 98 trang 39 :
GV treo bảng phụ, gọi 1HS đứng tại chỗ giải và gọi một vài HS nhận xét kết quả của bạn (bổ sung khi thiếu sót)
1HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài 98 và giải thích
 Bài 98 trang 39 :
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
7’
GV gọi 1HS đọc đề bài 99 Sgk trang 39.
Hỏi: Viết dạng tổng quát của số có hai chữ số (số tự nhiên), các số giống nhau
Hỏi: Để số chia hết cho 2 thì b là những số nào?
Hỏ: Trong tập hợp các số trên số chia cho 5 dư 3 là những số nào ?
HS Đứng tại chỗ đọc
Trả lời : Giả sử số đó là 
Trả lời : Vì b ¹ 0 nên 
b Ỵ {2 ; 4 ; 6 ; 8}
Trả lời : là số 88
Bài 99 trang 39 :
- Gọi 2 số tự nhiên giống nhau là . 
Vì M 2 và b ¹ 0 
nên b Ỵ {2 ; 4 ; 6 ; 8}
Vậy số phải tìm thuộc tập hợp {22 ; 44 ; 66 ; 88}
Vì chia cho 5 dư 3 nên = 88
5’
Bài 100 trang 39 : 
GV cho cả lớp cùng làm theo nhóm.
GV gọi 2HS lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
 Gọi 2 HS nhóm khác đứng tại chỗ nhận xét (bổ sung nếu có)
HS thực hiện theo nhóm trong ít phút.
2HS lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình.
2HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạ
Bài 100 trang 39 :
Vì n M 5 Nên c = 0 ; 5
Mà năm nay là năm 2009 và a,b, c Ỵ {1; 5 ; 8}
Þ a = 1 ; b = 8 ; c = 5
Vậy n = 1885
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
	˜ Xem lại các bài tập đã giải
	˜ Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập)
	˜ Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9”
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet9-22.doc