. Kiến thức:
- Ôn tập, tái hiện lại qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, bội và ước của 1 số nguyên.
- Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm bội và ước của số nguyên.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*GV: Bảng phụ bài tập.
Ngày soạn: 2 1/1/2011 Ngày giảng: 24/1/2011 (6bc) Tuần 23 / Tiết 67: ôn tập chương ii (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập, tái hiện lại qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, bội và ước của 1 số nguyên. - Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm bội và ước của số nguyên. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: *GV: Bảng phụ bài tập. *HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: * Khởi động (2’) *Mục tiêu: - HS hứng thú ôn tập lại các kiến thức. *Cách tiến hành: Ta đã được ôn tập các phép tính trong Z, bài hôm nay ta sẽ tiếp tục ôn tập qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, bội và ước của 1 số nguyên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Ôn tập lý thuyết (6’) *Mục tiêu: - Ôn tập, tái hiện lại qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, bội và ước của 1 số nguyên. *Cách tiến hành: H: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế? H: Phát biểu quy tắc chuyển vế? H: KN bội và ước của 1 số nguyên? - GV nhận xét, chốt lại. - HS trả lời miệng, nhắc lại kiến thức. - HS khác nhận xét, bổ sung. I.Lí thuyết. 1. Quy tắc dấu ngoặc +Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - “ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + “ đằng trước ta giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. 2. Quy tắc chuyển vế. Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu của số hạng đó. 3. Bội và ước của 1 số nguyên. Nếu: a = b.q (a, bz, b 0) Thì a bvà a gọi là bội của b, b gọi là ước của a. HĐ2: Bài tập (35’) * Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm bội và ước của số nguyên. *Đồ dùng: Bảng nhóm, bút dạ, bảng phụ bài tập. *Cách tiến hành: - GV đưa bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập sau: a) Tìm 4 bội của -5 b) Tìm các ước của - 15. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài tập 114 SGK/99 theo nhóm bàn. - Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày 3 ý. - GV nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài 118: N1: Làm ý a N2: Làm ý b N3: Làm ý c - Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ. - GV nhận xét chung, chốt lại cách làm. -HĐ cá nhân làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. - HĐ nhóm nhỏ làm bài - Đại diện 3 nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HĐ nhóm làm bài. - Các nhóm báo cáo KQ, nhận xét chéo. II.Bài tập. Bài tập: a) B(- 5) ={0; 5; -5; - 10; } b) Ư(-15) = {1; -1; 3; - 3; 5; -5; 15; -15.} Bài tập 114(SGK/99) Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thỏa mãn: a) x = -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Ta có tổng : (-7) + (-6) + ... + 6 +7 = [(-7) + 7] +...+[(-1) + 1] = 0 b)x = -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3. Ta có tổng : (-5) + (-4) + [(-3) + 3]+[(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = (-5) + (-4) + 0 = - 9 c) x = -19; - 18; -17;...;17 ; 18 ; 19 ; 20. Ta có tổng : (-19) + (- 18) + (-17) + + 17 + 18+ 19 + 20 = [(-19) +19]+ [(- 18) + 18] + + 20 = 20 Bài tập 118 (SGK / 99) Tìm số nguyên x, biết: a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 x = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 - 17 3x = - 15 x = - 15: 3 x = - 5 c) = 0 x - 1 = 0 x = 1 Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) *Tổng kết : GV chốt lại các kiến thức cơ bản và các dạng bài tập liên quan. *Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa, ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 2 1/1/2011 Ngày giảng: /2/2011 (6c) 26/1/2011 (6b) Tuần 23 , 25/ Tiết 68: Kiểm tra. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức về Tập hợp Z, các phép toán trong Z, qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, bội và ước của 1 số nguyên vào làm bài kiểm tra. 2. Kỹ năng: -Tính toán chính xác, hợp lí. -Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra . 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Đề kiểm tra + đáp án. Ma trận: Chủ đề Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết thông hiểu vận dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tập hợp Z, thứ tự trong Z 3 tiết (15%) 3 1,5 3 1,5 Các phép toán:cộng trừ nhân, GTT Đ của số nguyên, t/c các phép toán 12 tiết (40%) 1 1.5 2 1,5 1 1 4 4 Quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc 2 tiết (35%) 1 1,5 1 2 2 3,5 Bội và ước của 1 số nguyên 2 tiết (10%) 1 1 1 1 Tổng 19 tiết (100%) 3 1,5 1 1,5 2 1,5 2 2,5 2 3 10 10 Đề bài Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu1: Trong các cách ghi sau cách ghi nào đúng: A. -2 N B. 5 Z C.- 6 Z D. 10N Câu2: Số đối của là: A. -2 B. 2 C. Cả 2 và -2. D. Không có số nào trong 2 số trên. Câu3: Các số nguyên x thỏa mãn : là: A. - 4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 B. -3; -2; -1; 0; 1; 2 C. -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 D. -3; -2; -1; 0; 1; 2 Câu 4: Số nguyên a lớn hơn số nguyên b nếu trên trục số: A. Điểm a nằm bên trái điểm 0 B. Điểm a nằm bên phải điểm 0 C. Điểm a nằm bên trái điểm b D. Điểm a nằm bên phải điểm b Câu 5: Nối các ý ở 2 cột cho phù hợp: Các phép toán Kết quả Đáp án 1. - 13 + 7 a. - 12 1 - 2. -20 - (-8) b. 35 2 - 3. (- 6). (- 25) c.-28 3 - 4. d. 150 4 - e. - 6 Phần II. Tự luận (7điểm) Câu 6 (1,5 điểm): Viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân số nguyên. Câu 7 (1,5 điểm): Tính giá trị của biểu thức sau 1 cách hợp lí: a. ( - 26).8 + 26.(-2) b. 425 - ( - 138 + 425) Câu 8(2 điểm ): Tìm số nguyên x biết: a) x - 14 = -20 b) 2x + 7 = 27 Câu 9(1 điểm ): a) Tìm tất cả các ước của - 14 b) Tìm 5 bội của - 7. Câu 10(1 điểm ): Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: - 5 < x < 4 Hướng dẫn chấm Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Câu1: 0,5 đ Câu2: 0,5 đ Câu3: 0,5 đ Câu4: 0,5 đ Câu5: 1 đ B A C D 1- e; 2- a; 3- d; 4- b. Phần II. Tự luận (7điểm) Câu Đáp án Điểm 6 *Tính chất giao hoán: a.b = b.a *Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) * Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a *Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a ( b + c ) = a.b + a. a(b – c ) = a.b – a.c 1,5 7 a) ( - 26).8 + 26.(- 2) = 26. (- 8) + 26 .(- 2) = 26 [(- 8) +(- 2)] =26. ( -10) = - 260 0,25 0,25 0,25 b. 425 - ( - 138 + 425) = 425 + 138 - 425 = 425 - 425 + 138 = 0 + 138 = 138 0,25 0,25 0,25 8 a) x - 14 = -20 x = -20 + 14 x = - 6 0,5 0,5 b) 2x + 7 = 27 2x = 27 - 7 2x = 20 x = 20 : 2 x = 10 0,25 0,25 0,25 0,25 10 a) Ư(-14) = {1; -1; 2; - 2; 7; - 7; 14; -14.} b) Tìm đủ 5 bội của -7 0,5 0,5 11 Ta có tổng: (- 4) +(-3)+(-2) +(-1) + 0 + 1 + 2 +3 = [(-3) + 3] +[(-2) + 2] + [ (-1) + 1] +(- 4)+ 0 = - 4 0,25 0,5 0,25 2.HS: Ôn tập các kiến thức chương II. III. Phương pháp: - Kiểm tra viết. IV. Tổ chức giờ học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV phát đề, giải đáp thắc mắc( nếu có) - GV coi - GV thu bài - Nhận đề -Làm bài -Nộp bài. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: *Tổng kết : GV nhận xét giờ kiểm tra. *Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài Phân số. Ngày soạn: 25/1/2011 Ngày giảng: /2/2011 (6b) /2/2011 (6c) Chương iii: phân số Tuần 23 / Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm phân số - Hiểu được phân số là kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0. - Nêu được mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu là 1. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được 1 phân số, lấy ví dụ về phân số. - Đọc, viết phân số. - Chỉ ra tử số, mẫu số. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: *GV: Bảng phụ ?2 *HS : Ôn lai KN phân số. III. Phương pháp: - Thông báo, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: * Khởi động (3’) *Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu về phân số. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu chương III như SGK. H: lấy VD về phân số đã học ở tiểu học, chỉ ra tử số, mẫu số? Vậy: Nếu tử và mẫu là những số nguyên thì KN phân số được mở rộng ntn? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1:Khái niệm phân số (13’) *Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm phân số. - Hiểu được phân số là kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0. - Đọc, viết phân số. *Cách tiến hành: - GV lấy VD thực tế trong đó có dùng phân số để biểu thị cho HS thấy. - Phân số còn có thể coi là phép chia 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia 2 STN dù số bị chia có thể chia hết hay không chia hết cho số chia H: Tương tự (-3) chia cho 4 thì thương tìm được bằng bao nhiêu ? H: là thương của phép chia nào? - GV khẳng định: , cũng là những phân số. H: Vậy thế nào là 1 phân số? - GV chốt lại và giới thiệu khái niệm tổng quát. H: So với k/n phân số đã học ở tiểu học em thấy khái niệm phân số ở đây có gì khác? - GV nhấn mạnh sự khác nhau đó, và giới thiệu đó là việc mở rộng KN phân số. - HS nghe. - Phép chia -3 cho 2. - Nêu KN phân số. - Nghe, ghi nhớ kiến thức. - Tử và mẫu là các số nguyên. 1.Khái niệm phân số là 1 phân số ( Là KQ của phép chia -3 cho 4) *TQ: với a, b Z , b 0 là 1 phân số, a là tử số, b là mẫu số của phân số. HĐ2: Ví dụ (17’) * Mục tiêu: - Nêu được mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu là 1. - Nhận dạng được phân số. - Đọc, viết phân số. - Lấy ví dụ về phân số và chỉ ra tử số, mẫu số. *Đồ dùng: Bảng phụ ?2 *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc VD SGK và cho biết tử, mẫu của phân số đó? - Yêu cầu HS trả lời (?1) - GV nhận xét, chốt lại. - GV đưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời và giải thích rõ. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, khắc sâu KN. H: có được coi là phân số không? Vì sao? - GV chuẩn kiến thức. - Yêu cầu HS trả lời ?3 - GV nhận xét câu TL, nhấn mạnh NX SGK. - Cá nhân đọc SGK, trả lời miệng. - HĐ cá nhân trả lời miệng ?1 - HS khác nhận xét. - Cá nhân suy nghĩ, trả lời dựa vào KN. - Có, vì có dạng với a, b Z , b 0. - Làm việc cá nhân, trả lời miệng ?3. - Đọc nhận xét. 2.Ví dụ VD:; ; ......Là các phân số ?1: Ví dụ về phân số ; - 6 là tử, 7 là mẫu; ?2 a) c) cho ta VD về phân số b) Không phải là PS vì tử không phải là 1 số nguyên d) Không phải là PS vì tử và mẫu không phải là sốnguyên e) Không phải là PS vì mẫu bằng 0 ?3: Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số. VD: 6 = ; - 8 = ; * Nhận xét: SGK/5 HĐ3: Luyện tập, củng cố (10’) *Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức trong bài thông qua bài tập. * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm bài tập 3; 4 SGK/6. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. -HĐ cá nhân làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp nhận xét. Bài 3 (SGK/6) a) b) c) d) Bài 4 (SGK/6) a) 3: 11 = b) - 4: 7 = c) 5: (- 13) = d) x : 3 = (xZ) Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) *Tổng kết : GV chốt lại kiến thức của bài. *Hướng dẫn về nhà: Học bài, BTVN: 1 SGK/ 6, đọc : Có thể em chưa biết, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 12/2/2011 Ngày giảng: 15 /2/2011 (6b) /2/2011 (6c) Tuần 24 / Tiết 70 : Phân số bằng nhau. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa hai phân số bằng nhau . 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. - Lập được các cặp phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: *GV: Bảng phụ H5, ?2, bài tập 7. *HS: Ôn KN phân số . III. Phương pháp: - Thông báo, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: * Khởi động: (3’) * Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu về phân số bằng nhau. * Cách tiến hành: H: Thế nào là phân số ? Hai phân số và có bằng nhau không ? GV: làm thế nào để biết 2 phân số đó có bằng nhau hay không? chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa (16’) * Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa hai phân số bằng nhau. *Đồ dùng: Bảng phụ H5. *Cách tiến hành: - GV đưa bảng phụ H5-SGK H: Phần tô màu ở mỗi hình biểu diễn các phân số nào ? H: Có nhận xét gì về 2 phần tô màu ở 2 hình? - GV chốt lại: H: Hãy tính và nhận xét các tích chéo? - GV chốt lại. - Cho HS đọc VD SGK. H: khi nào? - GV chốt lại và nhấn mạnh định nghĩa. - GV giới thiệu: Từ tích a.b = c.d ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau : - HĐ cá nhân quan sát và trả lời - Bằng nhau. 1.6 = 2.3(=6) - Cá nhân đọc SGK. - Khi a.d =b.c - HS đọc ĐN. - HS theo dõi. 1.. Định nghĩa: Ta đã biết : Nhận xét : 1.6 = 2.3 (=6) * Định nghĩa : HĐ2: Các ví dụ (15’) * Mục tiêu: - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. - Lập được các cặp phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích. *Đồ dùng: Bảng phụ ?2. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc VD1 SGK. - Yêu cầu HS làm ?1. - Gọi 2 em lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, chốt lại. - GV đưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời . - GV nhận xét, khắc sâu kiến thức. - GV nêu VD2, cho HS nghiên cứu SGK 2p. - Gọi 1 em thực hiện. - GV nhận xét chốt lại cách tìm x. - HS đọc VD. - HĐ cá nhân ?1. - 2 HS lên bảngthực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. - HĐ cá nhân, trả lời miệng ?2. - HĐ cá nhân nghiên cứu cách giải. - 1 HS trình bày. - HS khác nhận xét. 2. Các ví dụ: a) Ví dụ 1: vì: (-3).(-8) = 4.6 = 24 ?1: vì: 1.12 = 3.4 (= 12) vì: 2.8 3.6 vì: (-3).(-15) = 5.9 ( = 45) vì: 4.9 3.(-12) ?2: Tử và mẫu của các cặp phân số này mang dấu khác nhau. b) Ví dụ 2/SGK Tìm x, biết: Vì nên x.28 = 4.(-21) ị x = HĐ3: Luyện tập củng cố (10’) * Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. * Đồ dùng : Bảng phụ bài 7. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài tập 6b SGK/8. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, khắc sâu kiến thức. - GV đưa bảng phụ bài tập 7 SGK/8, yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 em lên bảng điền. - GV nhận xét và chốt lại cách làm - HĐ cá nhân làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài 6 - 1 HS lên bảng làm bài 7. - HS dưới lớp nhận xét. Bài 6 (SGK – 8) Tìm số nguyên y biết: b) (-5).28 = 20.y y = Bài 7 (SGK – 8) Điền vào ô vuông a) 6 b) 20 c) -7 d) -6 *Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) *Tổng kết : GV chốt lại kiến thức toàn bài. *Hướng dẫn về nhà : Học bài, làm bài : 6a, 10 SGK/8, 9 chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: