Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 63: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 63: Luyện tập

. Kiến thức:

- Củng cố các tính chất của phép nhân số nguyên.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng các tính chất thực hiện phép nhân số nguyên một cách hợp lí.

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, tuân thủ, hưởng ứng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

*GV: Bảng phụ bài tập 94.

*HS: Bảng nhóm, bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 63: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/9/2010
Ngày giảng:16/9/2010 (6ab)
Tuần 21 / Tiết 63: luyện tập
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Củng cố các tính chất của phép nhân số nguyên.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng các tính chất thực hiện phép nhân số nguyên một cách hợp lí.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: Bảng phụ bài tập 94. 
*HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học:
* Khởi động (2’)
*Mục tiêu:
- HS hứng thú làm bài tập .
*Cách tiến hành:
Ta đã được tìm hiểu 1 số tính chất của phép nhân các số nguyên, bài hôm nay ta sẽ vận dụng các tính chất đó vào làm 1 số bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản (6’)
 *Mục tiêu: 
- Củng cố các tính chất của phép nhân số nguyên.
 *Cách tiến hành:
H: Nêu các tính chất của phép nhân?
- Gọi 1 em lên bảng viết dạng TQ của các tính chất đó.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Nhắc lại các tính chất.
- 1 HS lên bảng viết dạng TQ
- HS khác nhận xét.
I.Lí thuyết.
Tính chất của phép nhân:
*Tính chất giao hoán: a.b = b.a
*Tính chất kết hợp: 
 (a.b).c = a.(b.c) 
* Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a
*Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 
a ( b + c ) = a.b + a. 
a(b – c ) = a.b – a.c
HĐ2: Luyện tập (35’)
* Mục tiêu: 
- Sử dụng các tính chất thực hiện phép nhân số nguyên một cách hợp lí.
*Đồ dùng: Bảng phụ bài tập 94. bảng nhóm, bút dạ.
*Cách tiến hành:
-GV đưa bảng phụ bài tập 94 (sGk- 95) yêu cầu HS làm nhanh bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng điền.
-GV nhận xét, đánh giá
-Yêu cầu HS làm bài 92 (sGk- 95) 
- Gọi 2 em lên bảng làm.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức, cho điểm.
-Yêu cầu HS làm bài 96 (sGk- 95) 
- Gọi 2 em lên bảng làm.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chốt lại. 
- Yêu cầu HS trả lời nhanh bài tập 97 SGK.
 -GV nhận xét, khắc sâu kiến thức.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài tập 98 SGK
N1,2: Làm ý a
N 3,4: Làm ý b
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ, thảo luận thống nhất đáp án.
- Gv nhận xét chung.
-HĐ cá nhân làm bài.
-1 HS lên bảng làm.
-HS dưới lớp nhận xét
-HĐ cá nhân làm bài.
-2 HS lên bảng làm.
-HS dưới lớp nhận xét
-HĐ cá nhân làm bài.
-2 HS lên bảng làm.
-HS dưới lớp nhận xét
- HĐ cá nhân trả lời miệng bài tập 97.
- HS khác nhận xét.
- HĐ nhóm làm bài theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm báo cáo KQ, nhận xét chéo, thảo luận thống nhất đáp án.
II.Bài tập.
Bài tập 94(SGK- 95) 
a) (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5
b) (-2). (-2). (-2).(- 3).(- 3).( - 3) = (-2)3.(- 3)3
Bài tập 92(SGK- 95) 
 Tính:
a) ( 37 - 17).(-5) + 23( - 13 - 17)
= 20 .(-5) + 23.(-30)
= - 100 - 690 = - 790.
b) (-57)( 67 – 34) – 67 (34 – 57) 
= (-57).67 + 57.34 - 67.34 + 57.67
= 34( 57 - 67)
= 34.(-10)
= - 340.
Bài tập 96(SGK-95)
Tính :
a) 237.(-26) + 26 .137
 = 26.137 – 26.237
 = 26(137 – 237)
 = 26 .(-100) = - 2600
b) 63.(-25) + 25.(-23)
 = -25.63 + 25.(-23)
 = - 25.[-63 + (-23)]
 = -25 .(- 86) = 2150
Bài tập 97/SGK-95: So sánh 
a) (-16).1253.).(-8).(-4).)(-3) > 0
Vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
 vì trong tích có 3 thừa số âm nên tích âm
Bài tập 98/SGK-96:
 Tính giá trị của biểu thức:
a) với a = 8 ta có: 
 (-125).(-13).(- a) 
 = (-125).(-13).(- 8)
 = [(-125).(-8)].(-13)
 = 1000 .(-13) = -13000
b) Với b = 20 ta có:
 (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b
 =(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
 = - ( 2.3.4.5.20)
 = - ( 12.10.20)
 = - 240
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
*Tổng kết : GV chốt lại các dạng bài tập và các kiến thức liên quan.
*Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa, chuẩn bị bài bội và ước của 1 số nguyên..

Tài liệu đính kèm:

  • docso Tiet 63luyen tap.doc