Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2010-2011

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân

 số tự nhiên.

2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất vào tính nhẩm, tính nhanh và giải bài tập toán

3. Thái độ: - Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh: Làm bài tập

 III/. Tiến trình dạy học:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

 Kiểm tra:

 ? Viết công thức tổng quát của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

 - Bài tập 28.

? Nhận xét bài làm của bạn.

Hoạt động 2:

 Chữa bài tập

? Bài toán yêu cầu gì.

? Nêu cách tính x.

? 2 học sinh lên bảng?

?Nhận xét bài làm của bạn?

? Còn có cách nào khác nữa.

* Chốt dạng bài tập

Hoạt động 3:

 Giải bài tập

- Bảng phụ.

 Tính nhanh.

a. 20 + 21 + 22 + + 29 + 30.

b. Áp dụng tính chất kết hợp để tính nhanh : 996 + 45

c. Áp dụng tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng :

 65 . 98

? Nêu cách tính ở mỗi câu

? Giải thích cách làm bài tập

? Nhận xét bài làm của bạn?

- Bảng phụ.

? Bài toán cho biết gì, phải tìm gì ?

? Nêu cách tính để so sánh hai số a và b.

? Áp dụng tính chất nào vào giải tính nhanh.

*Chốt: Cách giải bài tập

 - Bảng phụ.

 ? Phân tích về của tổng a và b.

? Viết về dạng như thế nào.

- Tương tự về nhà làm câu b

?Nhận xét bài làm của bạn?

* Chốt cách giải bài tập

Hoạt động 4

 Củng cố:

? Phép cộng và phép nhân có tính chất nào.

? Tác dụng của các tính chất phép cộng và phép nhân trong toán học

 ? Để tính nhanh tính nhẩm các phép toán áp dụng những t/c nào vào tính

- Lên bảng

- Trả lời.

- Trả lời.

- 2 học sinh lên bảng

- Nhận xét.

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Mỗi em làm 1 phần.

- Thực hiện

- Trả lời.

- Nhận xét

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Trả lời.

- Áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng rồi tính.

- Nhận xét

- Hiểu để vận dụng làm toán

- Trả lời miệng

Bài 28: (SGK/16)

Tổng của 6 số ở mỗi phần là:

 10 + 11 +12 + 1 + 2 + 3 =

 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39

Nhận xét: Tổng của mỗi phần đều bằng 39.

I. Chữa bài tập

Bài 30: (SGK/ 17)

 a. (x – 34). 15 = 0

 Khi : x – 34 = 0

 x = 34

b. 18.(x – 16) = 18

 x – 16 = 1

 x = 17

II. GiảI bài tập

Bài tập:

a. Trong tập N từ 20 -> 30 có

 50.2 + 25 = 275

b. 996 + 45

= 996 + (41 + 4)

 = (996 + 4) + 41

 = 1000 + 41 = 1041

c. 65.98 = 65(100 – 2)

 = 6500 – 130 = 6370

Bài 60: (SBT/10)

a. = 2002.2002

 = 2002. (2000 + 2)

 = 2002.2000 + 4004

b. = 2000.2004

 = 2000.(2002 + 2)

 = 2000.2002 + 4000

 Vậy : a > b

Bài 59: (SBT/10)

 a. .101 = (10a + b).101

 = 1010 a + 101b

 = 1000 a + 10 a +100b + 1b

 =

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 5/9/2010.	
 Ngày giảng: 8 /9/2010.
Tiết 7
Luyện tập ( tiết1 )	
 I/. Mục tiêu: 	
Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân 
 số tự nhiên.
Kĩ năng: - Vận dụng tính chất vào tính nhẩm, tính nhanh và giải bài tập toán
Thái độ: - Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:	
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Làm bài tập
 III/. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1:
 Kiểm tra:
 ? Viết công thức tổng quát của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
 - Bài tập 28.
? Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2:
 Chữa bài tập
? Bài toán yêu cầu gì.
? Nêu cách tính x.
? 2 học sinh lên bảng?
?Nhận xét bài làm của bạn?
? Còn có cách nào khác nữa.
* Chốt dạng bài tập
Hoạt động 3:
 Giải bài tập
- Bảng phụ.
 Tính nhanh.
a. 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30.
b. áp dụng tính chất kết hợp để tính nhanh : 996 + 45
c. áp dụng tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng :
 65 . 98
? Nêu cách tính ở mỗi câu 
? Giải thích cách làm bài tập
? Nhận xét bài làm của bạn?
- Bảng phụ.
? Bài toán cho biết gì, phải tìm gì ?
? Nêu cách tính để so sánh hai số a và b.
? áp dụng tính chất nào vào giải tính nhanh.
*Chốt: Cách giải bài tập
 - Bảng phụ.
 ? Phân tích về của tổng a và b.
? Viết về dạng như thế nào.
- Tương tự về nhà làm câu b
?Nhận xét bài làm của bạn?
* Chốt cách giải bài tập
Hoạt động 4
 Củng cố:
? Phép cộng và phép nhân có tính chất nào.
? tác dụng của các tính chất phép cộng và phép nhân trong toán học
 ? Để tính nhanh tính nhẩm các phép toán áp dụng những t/c nào vào tính
- Lên bảng
- Trả lời.
- Trả lời.
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét.
- áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Mỗi em làm 1 phần.
- Thực hiện
- Trả lời.
- Nhận xét
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Trả lời.
- áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng rồi tính.
- Nhận xét
- Hiểu để vận dụng làm toán
- Trả lời miệng
Bài 28: (SGK/16)
Tổng của 6 số ở mỗi phần là:
 10 + 11 +12 + 1 + 2 + 3 = 
 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Nhận xét: Tổng của mỗi phần đều bằng 39.
I. Chữa bài tập
Bài 30: (SGK/ 17)
 a. (x – 34). 15 = 0
 Khi : x – 34 = 0 
 x = 34
b. 18.(x – 16) = 18
 x – 16 = 1
 x = 17
II. GiảI bài tập
Bài tập:
a. Trong tập N từ 20 -> 30 có
 50.2 + 25 = 275
996 + 45 
= 996 + (41 + 4)
 = (996 + 4) + 41
 = 1000 + 41 = 1041
c. 65.98 = 65(100 – 2)
 = 6500 – 130 = 6370
Bài 60: (SBT/10)
a. = 2002.2002
 = 2002. (2000 + 2)
 = 2002.2000 + 4004
b. = 2000.2004
 = 2000.(2002 + 2)
 = 2000.2002 + 4000
 Vậy : a > b
Bài 59: (SBT/10)
 a. .101 = (10a + b).101
 = 1010 a + 101b
 = 1000 a + 10 a +100b + 1b
 = 
Dặn dò:
Học bài cũ 
- BT (SGK) 31,33 ; (SBT) 48,44,51; (T NC / 15,16) 27, 28, 36.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7.doc