Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 95 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 95 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

c. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 924Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 95 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày dạy: 
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy:  
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 
Dạy lớp: 6C
Tiết 95. § 14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT
 SỐ CHO TRƯỚC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
c. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20.. Từ cách làm trên hãy điền các từ thích hợp vào ô trống (...)
Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể:
- Nhân số này với .......... rồi lấy kết quả ..................... hoặc 
- Chia số này cho ............rồi lấy kết quả ..................... 
*/ Đáp án:
*/ Hoàn thành sơ đồ: (5đ)
20
. 4
: 5
80
4
: 5
. 4
16
16
 	* Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
 - Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
 - Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử (5đ)
Gv (Chốt): Muốn chia một số nguyên cho một phân số ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. 
*/ ĐVĐ: Để tính nhẩm 76% của 25 như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
Gv
Cả lớp nghiên cứu ví dụ (Sgk – 50)
 1. Ví dụ (Sgk – 50) (10’)
Tb?
Hãy cho biết đầu bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Hs
Cho biết: Tổng số học sinh là 45 em . Trong đó số học sinh thích đá bóng, 60% thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền. 
Yêu cầu: Tính số học sinh thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.
Giải
Số học sinh lớp 6A thích bóng đá là: 
45 . = 30 (Học sinh)
Số học sinh thích đá cầu:
 45 . 60% = 27 (Học sinh)
K?
Muốn tính số học sinh thích đá bóng ta làm thế nào?
Hs
Ta phải tìm của 45. 
Gv
Muốn vậy, ta phải nhân 45 với , ta có thể sử dụng một trong hai cách đã làm ở kiểm tra bài cũ. Nghĩa là như thế nào?
Hs
Ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2. Hoặc nhân 45 với 2 rồi lấy kết quả chia cho 3.
K?
Hãy tính 45 . rồi so sánh với kết quả trên?
Hs
(45 : 3).2 = 30 (Học sinh) 
Hoặc (45.2) : 3 = 30 (Học sinh)
K?
Tương tự hãy tính số học sinh thích đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền?
 ? 1 (Sgk – 51)
Giải
Số học sinh thích bóng bàn là:
45 . = 10 (học sinh)
Số học sinh thích bóng chuyền là: 
45 . = 12 (Học sinh)
Hs
Nêu cách tính như bên.
Gv
Cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Tb?
Trong ví dụ đó đâu là số cho trước, đâu là phân số, giá trị phân số?
Hs
45 là số cho trước. 
, 60%, , là phân số.
30, 27, 10, 12 là giá trị phân số.
G?
Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào?
Hs
Muốn tìm phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
K?
Qua ví dụ trên muốn tìm của số b ta làm thế nào ?
2. Quy tắc. (10’)
* Quy tắc (Sgk – 51)
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. 
(m, n Î N, n ¹ 0)
Hs
Tìm của b, ta tính b. (m, n Î N, n ¹ 0)
Hs
Đọc quy tắc trong (Sgk – 51).
Gv
Giải thích: Kỹ công thức b. và nêu nhận xét có tính thực hành của b. Chính là .b (m, n Î N, n ¹ 0).
Lưu ý: Bài toán trên còn nhắc nhở chúng ta ngoài việc học tập cần tham gia thể dục thể thao để nâng cao sức khoẻ.
?
Cả lớp nghiên cứu ví dụ trong (Sgk – 51).
* Ví dụ: Tìm của 14.
Giải
Có 14. = 6
Vậy của 14 bằng 6.
Tb?
Để tìm của 14 ta làm như thế nào?
Hs
Để tìm của 14 ta tính 14. = 6.
Vậy của 14 bằng 6.
Tb?
Nhắc lại quy tắc: Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước?
Gv
Hs
Gv
Áp dụng làm ? 2 
Ba em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng. 
Chốt lại: Cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
? 2 (Sgk – 51)
Giải
a, của 76 (cm) là: 
76. = 57 (cm)
Vậy của 76 bằng 57cm.
b, 62,5% của 96 tấn là: 
96 . 62,5% = 60 (Tấn)
Vậy 62,5% của 96 tấn bằng 60 tấn.
c, 0,25 của 1 giờ là: 
1. 0,25 = 0,25 = (h)
Vậy 0,25 của 1 giờ bằng h
Tb?
Trả lời câu hỏi của đề bài?
Hs
Tính nhẩm 76% của 25 ta lấy:
25.76% = 25.19
c. Củng cố - Luyện tập: (18’)
Gv
Cả lớp nghiên cứu nội dung đê bài 115 (Sgk – 51)
3. Luyện tập.
Bài tập 115 (Sgk – 51)
Giải
a, của 8,7 là: 
8,7.
b, của là: 
c, 2 của 5,1 là: 5,1. 
2
d, 2 của 6 là: 
6 . 2
Tb?
Cho biết yêu cầu của bài tập 115?
Hs
Trả lời.
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài 115 (Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm một ý).
Hs
Các nhóm hoạt động làm vào nháp.
Gv
Gọi 4 em đại diện ở 4 nhóm lên bảng thực hiện.
Hs
Các nhóm nhận xét bài của nhau và bổ xung ý kiến.
Gv
Nhận xét, chữa hoàn chỉnh.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 116 (Sgk – 51).
Bài tập 116 (Sgk – 51)
Giải
Tb?
Muốn so sánh 16% của 25 và 25% của 16 ta làm như thế nào?
* So sánh 16% của 25 và 25% của 16.
Ta có 16% của 25 là: 
25 (1)
Ta có 25% của 16 là:
16 (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy: 
16%. 25 = 25%.16
Hs
Tìm 16% của 25 và 25% của 16 rồi so sánh.
K?
Lên bảng tìm 16% của 25 và 25% của 16 rồi so sánh?
K?
Tính nhanh một cách hợp lí:
a. 84% của 25? 
b. 48% của 50?
Hs
2 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
* Tính nhanh:
a, 84% của 25 là: 
25. 84% 
b, 48% của 50 là: 
50.48% 
Gv
Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. Gv chữa.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài 120 (Sgk – 52)
4. Sử dụng máy tính bỏ túi.
Hs
Quan sát bài tập mẫu tìm giá trị phân số của 1 số cho trước rồi dùng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn đó.
Bài 120 (Sgk – 52)
Giải
Phép tính
Nút ấn
Kq
Tìm 9% của 70
Tìm 6% của 87
6,3
5,22
Tìm 12%, 26%, 35% của 1500
180
390
525
Tìm 28% của 1200, của 4500, của 6800
336
1260
1904
?
Dùng máy tính bỏ túi để tính.
a, 3,7% của 13,5 
b, 6,5% của 52,61 
c, 17% , 29%, 47% của 2534. 
d, 48% của 264, 395, 1836.
Hs
Đọc kết quả sau khi dùng máy tính bỏ túi để tính kết quả.
a. 0,4995
b. 3,41965
c. 430,78; 734,86; 1190,98
d. 126,72; 189,6; 881,28.
Gv
Về nhà hoàn thiện bài 120 vào vở.
Chốt lại: Quy tắc và cách sử dụng máy tính.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Học thuộc quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: Bài 117; 118; 119; 121 (Sgk – 52)
- Hướng dẫn giải bài tập 118 (Sgk – 52). Muốn tìm xem Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ta phải tìm của 21. Rồi suy ra Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi.
- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 94.doc