1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Ngày soạn:12/2/2011 Ngày giảng:..../2/2011 Tiết 74: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. 4. Xác định kiến thức trọng tâm: - Củng cố cho HS cách rút gọn phân sô, làm được bài tập 17, 18, 20, 22, 24 SGK II. Chuẩn bị: 1.GV: - SGK, SBT, phấn màu,thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 2.HS: Thước thẳng, làm BT ở nhà và nghiên cứu bài mới. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Thế nào là phân số tối giản? * Đặt vấn đề:Ta đã biết rút gọn một phân số đến tối giản, hôm nay chúng ta sẽ đi luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) Bài 17/15 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích. - Cho HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Hoạt động 2: (7’) Bài 18/15 SGK: GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. Hoạt động 3: (7’) Bài 20/15 SGK: GV: Hướng dẫn: - Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh. HS: Thảo luận nhóm. GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số. HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau. => không thuận lợi. Hoạt động 4: (5’) Bài 22/15 SGK: GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm? HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động 5: (8’) Bài 24/16 SGK: GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: HS: GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y? HS: Vì: Nên ta có: Bài 17/15 SGK: a) b) c) d) e) Bài 18/15 SGK: a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = gìờ c) 90 phút = giờ = gìờ Bài 20/15 SGK: 45 Bài 22/15 SGK: 40 a) ; b) 48 50 c) ; d) Bài 24/16 SGK: Tìm các số nguyên x và y. Biết: Ta có: => x = Ta có: => y = 4. Củng cố: Từng phần.(3’) 5. Hướng dẫn :(2’) + Ôn lại các kiến thức đã học + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT Ngày soạn:12/2/2011 Ngày giảng:..../2/2011 Tiết 75: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. 4. Xác định kiến thức trọng tâm: - Củng cố cho HS cách rút gọn phân sô, làm được bài tập 23, 25, 26, 27 SGK II. Chuẩn bị: 1.GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. 2.HS: - Làm bài tập đầy đủ, nám vững kiến thức có liên quan. III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Rút gọn phân sô Đáp án: * Đặt vấn đề:Ta đã biết rút gọn một phân số đến tối giản, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (5’) Bài 23/16 SGK: GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết: B = { ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số) HS: Lên bảng trình bày. Hoạt động 2: (10’) Bài 25/16 SGK: GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số đến tối giản. HS: GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số? HS: Ta nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số. Hoạt động 3: (15’) Bài 26/16 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB. Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ? HS: Gồm 12 đơn vị độ dài. GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ? HS: Thực hiện HS: Vẽ hình vào vở Hoạt động 4: (5’) Bài 27/16 SGK: GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao? HS: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. Bài 23/16 SGK:(8’) A = {0; -3; 5} B = { } Hoặc B = {} Bài 25/16 SGK: 8’ Bài 26/16 SGK: 8’ CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình: Bài 27/16 SGK: 9’ Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. 4. Củng cố: (5’) Từng phần 5. Hướng dẫn :(2’) + Ôn lại các kiến thức đã học. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT. + Nghiên cứu bài mới: “Quy đồng mẫu nhiều phân số” + Ôn tập cách tìm BC và BCNN. Ngày soạn:13/2/2011 Ngày giảng:..../2/2011 Tiết 76: QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số) 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18) 4. Xác định kiến thức trọng tâm: Biết quy đồng mẫu nhiều phân số, Làm các bài tập 28 sgk/tr19 II. Chuẩn bị: 1.GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. 2.HS: - Nghiên cứu bài mới và ôn tập kiến thức liên quan. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Đặt vấn đề: (5’) - Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau: Qui đồng mẫu hai phân số và nêu cách làm? HS: ; Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia. GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nào để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số" 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và HS: ; GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên? HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên. GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số. GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8? HS: 40 chia hết cho 5 và 8. GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8. GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8. Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8? HS: 80, 120, 160 GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1. - Cho HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông. GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu. Hoạt động 2: (15’) GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì? HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương. HS: Lên bảng trình bày bài ?2. GV: Vậy em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương HS: Hoạt động nhóm làm ?3. HS: Báo cáo. 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 40 là mẫu chung của hai phân số trên. => Gọi là qui đồng mẫu hai phân số. - Làm ?1. -48 -50 -72 -75 -96 -100 a) b) c) 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. - Làm ?2. + Quy tắc: (SGK) - Làm ?3 4. Củng cố: (3’) + Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? + Củng cố từng phần. 5. Hướng dẫn: (2’) + Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. + Làm bài tập 27, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK. + Tiết sau luyên tập.
Tài liệu đính kèm: