Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số

1. Kiến thức:

- HS rút gọn được phân số. Đưa phân số về phân số tối giản.

2. Kỹ năng:

 - HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập

3. Thái độ:.

 - HS tích cực hoạt động trong bộ môn, cẩn thận tính toán.

 4. Xác định kiến thức trọng tâm:

 - Học sinh biết rút gọn phân số bằng cách chioa cả tử và mẫu của phân số cho cùng một ước chung khác 1 và -1 của chúng, làm được bài tập 15 sgk/tr15

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1534Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7/2/2011
Ngày giảng:..../2/2011
Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức:
- HS rút gọn được phân số. Đưa phân số về phân số tối giản.
2. Kỹ năng:
	- HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập
3. Thái độ:.
	- HS tích cực hoạt động trong bộ môn, cẩn thận tính toán.
 4. Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Học sinh biết rút gọn phân số bằng cách chioa cả tử và mẫu của phân số cho cùng một ước chung khác 1 và -1 của chúng, làm được bài tập 15 sgk/tr15
II. CHUẨN BỊ: 
	1. GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
	2. HS: Làm BT và nghiên cứu bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
	1. Ổn định tổ chức:
.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- HS: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = 
.
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết viết một phân số có nhiều phân số bằng nó, vậy phân số tối giản là gì và làm thế nào để có phân số tối giản, ta vào bài hôm nay “rút gọn phân số”
3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
:2
:2
:2
:2
:7
:7
:14
:14
:2
:2
:2
:2
:2
:2
Nhóm 1: = hoặc: = = 
 hoặc: = 
Nhóm 2: = hoặc: = = 
GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung ≠ 1 và -1 của chúng.
GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1
HS: Sinh hoạt nhóm và lên bảng trình bày cách làm.
GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.
* Hoạt động 2: .(20’)
GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được không? Vì sao?
HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.
GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản.
Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.
HS: . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.
=> Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản.
GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?
HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.
:14
:14
GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là
 phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: = 
Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?
HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc:
14 là ƯCLN (28; 42)
GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)
GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
GV: => Nhận xét SGK
GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau?
HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1.
GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ?
HS: có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1.
GV: Từ ví dụ 2, phân số có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là | -1| và | 2 | có là 2 số nguyên tố cùng nhau không?
HS: | -1 | = 1 ; | 2 | = 2 => 1 và 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: Vậy một cách tổng quát phân số là tối giản khi nào?
HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK
GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK..
Để rút gọn phân số ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu "-" ở tử của phân số nhận được. ƯCLN (4, 8) = 4.
=> = do đó 
GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.
Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này,
1. Cách rút gọn phân số.
:2
:2
:7
:7
 Ví dụ 1: = = 
:4
:4
Ví dụ 2: = 
+ Qui tắc: (SGK)
- Làm ?1
2. Thế nào là phân số tối giản.
Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản.
+ Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?2
+ Nhận xét: (SGK)
Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.
+ Chú ý: (SGK)
	[4. Củng cố: (3’) 
	+ Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản?	
	5. Hướng dẫn :(2’)
	+ Học thuộc bài.
	+ Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 72.doc