* Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về:
- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối.
- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.
- Qui tắc bỏ dấu ngoặc
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.
* Thái độ: Học sinh học tập tích cực, yêu thích môn học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế khi làm phép tính, làm được các bài tập 61, 62, 64 sgk/tr87
Ngày soạn:2/1/2011 Ngày giảng:...../1/2011 Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về: - Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối. - Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên. - Qui tắc bỏ dấu ngoặc * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.. * Thái độ: Học sinh học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Vận dụng được quy tắc chuyển vế khi làm phép tính, làm được các bài tập 61, 62, 64 sgk/tr87 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài 60/85 SGK phần a) Đáp án: a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = 27 – 27 + 65 – 65 + 346 = 346 *Đặt vấn đề: Các em đã biết quy tắc dấu ngoặc, hôm nay ta sẽ học quy tắc chuyển vế. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10’) GV: Giới thiệu đẳng thức. - Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán: a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức. Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”. GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK + Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng. + Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg Hỏi: Em rút ra nhận xết gì? HS: Thảo luận nhóm. Trả lời: Cân vẫn thăng bằng GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân. Hỏi: Em có nhận xét gì? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Rút ra nhận xét: Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chất: Nếu: a = b => a + c = b + c Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chấ: Nếu: a + c = b + c => a = b GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”. Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên. - Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK *Hoạt động 2: (10’) GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK. Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải. + Thêm 2 vào 2 vế. + Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm. * Hoạt động 3: (15’) GV: Từ bài tập: a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4 Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2. Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4. Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức? HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK. GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc. GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế. Ví dụ: x – (-4) = x +4 GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3. GV: Trình bày phần nhận xét như SGK. Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 1. Tính chất của đẳng thức - Làm ?1 * Các tính chất của đẳng thức: Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c 2. Ví dụ. Tìm số nguyên x biết: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = - 1 - Làm ?2 3. Qui tắc chuyển vế. * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = - 4 b) x – (- 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 - Làm ?3 + Nhận xét: (SGK) “Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng” 4. Củng cố: ( 3’) + Nhắc lại qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 61/87 SGK. 5. Hướng dẫn :(2’) + Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK. + Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT. Ngày soạn:2/1/2011 Ngày giảng:...../1/2011 Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Học xong bài này HS phải: - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. * Kỹ năng: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. * Thái độ: Học sinh học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, làm được các bài tập 73, 74 sgk/tr89 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK HS: Thước thẳng, SGK III. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu qui tắc chuyển vế? *Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu” 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (18’) GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9. Tương tự các em làm bài tập ?1 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề. Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Trả lời. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên. HS: ç-15 ç = 15 GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của: ç-5 ç . ç3 ç= ? HS: ç-5 ç. ç3 ç= 5 . 3 = 15 GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: ç-15 ç= ç-5 ç. ç3ç (cùng bằng 15) GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3 HS: Thảo luận. + Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu.. + Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm) * Hoạt động 2: (19’) GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc. (-5) . 3 = -15 = - = - ( . ) HS: Phát biểu nội dung như SGK. GV: Cho HS đọc qui tắc SGK. HS: Đọc qui tắc. ♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK. GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK. HS: Đọc chú ý. GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0 - Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK. Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt. 40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ GV: Gọi HS lên bảng làm ?4 HS: Lên bảng trình bày 1. Nhận xét mở đầu: - Làm bài ?1 - Làm bài ?2 - Làm ?3 2. qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + Chú ý: a . 0 = 0 . a = 0 Ví dụ: (SGK) - Làm ?4 4. Củng cố: (3’) + Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK. + Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT 5. Hướng dẫn (2’) - Làm bài tập - Nghiên cứu bài mới ========================================================= Ngày soạn:2/1/2011 Ngày giảng:...../1/2011 Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS phải: * Kiến thức:- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên. *Kỹ năng:- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên. * Thái độ: Học sinh học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, làm được các bài tập 78, 79 sgk/tr 91 II.Chuẩn bị: GV: SGK, SBT; bảng phụ, thước thẳng. HS: SGK, thước thẳng III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập 113/68 SBT + Đặt vấn đề: Nhân hai số nguyên khác dấu kết quả cho ta một số nguyên âm, vậy nhân hai số nguyên cùng dấu kết quả là số nguyên gi? ta vào bài hôm nay “Nhân hai số nguyên cùng dấu” 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (12’) GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương? HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Lên bảng thực hiện. * Hoạt động 2: (13’) GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4) GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4. - Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8 GV: Em hãy cho biết tích . = ? HS: . = 4 (2) GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì? HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc SGK. GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính. HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8 GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì? HS: Trả lời. GV: Dẫn đến nhận xét SGK. HS: Đọc nhận xét *Chú ý: Ta còn viêt (-5).2 = -5.2 Không viết 2.(-5) = 2.-5 ♦ Củng cố: Tính: a) (-3).(-4) b) (-4).0 * Hoạt động 3: (12’) GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau: Điền vào dấu ...... để được câu đúng. - a . 0 = 0 . a = ...... Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...... Nếu a , b khác dấu thì a . b = ...... HS: Lên bảng làm bài. ♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK. - Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì? HS: Trả lời tại chỗ GV: Ghi (+) . (+) à + - Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại. (-) . (-) à (+) (+) . (-) à (-) (-) . (+) à (-) + Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”. + Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“ ♦ Củng cố: Không tính, so sánh: a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0 hoặc b = 0. - Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK. Bài tập: Điền vào chỗ chấm (...) cho đúng a) (Số nguyên dương ).(...) = (Số nguyên dương) b) (Số nguyên dương).(...) = (Số nguyên âm) c) (-5).(...) = (+20) d) (...).(-6) = -12 1. Nhân hai số nguyên dương. Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+2) . (+3) = 6 - Làm ?1 a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm. - Làm ?2 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Qui tắc : (SGK) + Nhận xét: (SGK) * Củng cố: a) (-3).(-4) = 12 b) (-4).0 = 0 3. Kết luận. + a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b | + Nếu b, b khác dấu thì a . b = - (| a | . | b|) * Chú ý: + Cách nhận biết dấu: (SGK) + a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. Bài tập: (Số nguyên dương) (Số nguyên âm) -4 d) 2 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài 79/91 SGK. 5. Hướng dẫn (2’) + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. + Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK + Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT. + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
Tài liệu đính kèm: