Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên

1. Kiến thức:

- HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

 2. Kiến thức:

- HS vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.

 3. Thái độ:

 - HS tích cực hoạt động trong học tập.

 

doc 12 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG
CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
- HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
	2. Kiến thức:
- HS vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 1.GV: - SGK, SBT; Phấn màu; thước thẳng bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
 2.HS: Thước. Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Tính và so sánh kết quả:
	a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)
	b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)
	c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8)
HS2: Tính và so sánh kết quả:
	[(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4
	*Đặt vấn đề: Ta đã biết tính chất của phép cộng các số nguyên, vậy các tính chất đó có còn đúng trong tập hợp các sô nguyên không?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: ( 5’)
GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0
GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
GV: Ghi công thức tổng quát:
* Hoạt động 2: (10’)
GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp.
HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp.
GV: Ghi công thức tổng quát.
GV: Giới thiệu chú ý như SGK
(a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c
♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
* Hoạt động 3: (5’)
GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16
- Hãy nhận xết kết quả trên?
GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát.
HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0
♦ Củng cố: Làm 36a/78 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
* Hoạt động 4: (14’)
GV: Giới thiệu:
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì?
HS: Số đối của – a là a
GV: - (- a) = a
GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên âm.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = 5 thì - a = - 5
GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên dương.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3
GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
 - 0 = 0
GV: Hãy tính và nhận xét:
(-10) + 10 = ?
15 + (- 15) = ?
HS: Lên bảng tính và nhận xét.
GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0
Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
HS: a và b là hai số đối nhau.
GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a
♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0
b) (- 3) + x = 0
- Làm ?3
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra, ghi điểm.
1. Tính chất giao hoán.
- Làm ?1
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp.
- Làm ?2
(a+b)+c = a+ (b+c)
+ Chú ý: SGK
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
4. Cộng với số đối.
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
 - (- a) = a
 - 0 = 0
a + (-a) = (-a) + a = 0
a + (+ a) = 0
Nếu: a + b = 0 thì
a = - b và b = - a
- Làm ?3
	4. Củng cố: (3’)	- Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
	- Làm bài 39/79 SGK
	a) 	1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)
	= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)]
	= [ 10 + (- 10)] + (- 6)
	=	0	+ (- 6) = - 6
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	- Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK
	- Làm bài 62, 63, 64, 70, 71, 72/61, 62 SBT.
	- Tiết sau luyện tập.
----------------***----------------
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
- HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính.
	2. Kỹ năng:
- Thực hành các phép tính thành thạo.
	- Vận dụng vào thực tiễn nhanh nhẹn.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động trong môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
HS: - Làm BT đầy đủ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39/79 SGK
HS2: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Làm bài 40/79 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tính - tính nhanh (15’)
Bài 39/79 SGK
GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào đã học?
HS: Tính chất giao hoán, kết hợp.
GV: Hướng dẫn cách giải khác:
- Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương.
- Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11)
= [10 + (-10)] + (- 6)
= 0 + (- 6) = - 6
Bài 40/79 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS 
lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau?
Bài 41/79 SGK: Tính
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 42/79 SGK: Tính nhanh
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính.
HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối và được kết quả tổng của chúng bằng 0.
GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ < 10
=> = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
* Hoạt động 2: Dạng toán thực tế (10’)
Bài 43/80 SGK
GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km?
HS: Cách nhau 10-7 = 3(km)
Bài 44/80 SGK. 
GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào?
HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (10’)
Bài 46/80 SGK
+/ -
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK
Hướng dẫn: - Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại.
- Nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
- Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép tính như SGK
HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK
Bài 39/79 SGK: Tính
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6
b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12
= [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)]
= 2 + 2 + 2
= 6
Bài 40/79 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Bài 41/79 SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10
b) 273 + (-123) =173–123= 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
Bài 42/79 SGK. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
= 0 + 20 = 20
b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: 
-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0
Bài 43/80 SGK
-7km
10km
7km
A
D
C
B
 - +
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km
b) Vận tốc hai canô là:
10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km
Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK)
Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
Bài 46/80 SGK: Tính
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
	4. Củng cố: (3’) Từng phần
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	+ Xem lại cách giải các bài tập trên
	+ Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	+ Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT.
	+ Nghiên cứu bài mới.	
---------------***------------------
Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu phép trừ trong Z.
	- Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên.
	2. Kỹ năng:
	- HS áp dụng vào giải bài tập.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động trong bộ môn.
II. Chuẩn bị:
	- GV: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
	- HS: - Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ các hoạt động học tập:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Làm bài 62/61 SBT
HS2: Làm bài 66/61 SBT
	3. Bài mới:
	a) Đặt vấn đề: (1’)
- Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ thực hiện như thế nào? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên”.
b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (19’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK
- Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét.
a) 3-1 và 3 + (-1)
b) 3-2 và 3 + (-2)
c) 3-3 và 3 + (-3)
HS: Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải.
3-1 = 3 + (-1) = 2
3-2 = 3 + (-2) = 1
3-3 = 3 + (-3) = 0
GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên.
Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối.
3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
HS: 3 - 4 = 3 + (- 4) = -1
3 - 5 = 3 + (- 5) = -2
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b
HS: Lên bảng trình bày câu b.
GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?.
HS: Nhận xét (dự đoán): Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai.
GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Ghi: a – b = a + (- b)
♦ Củng cố: Tính:
a/ 5 - 7 ; b/ 5 - (- b) ; c/ (-5) - 7 ; d/ (-5) - (-7)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Nhận xét, ghi điểm cho các nhóm.
GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng dấu §4 SGK
+ Buổi trưa - 30C
+ Buổi chiều giảm 20C so với buổi trưa.
+ Hỏi: Buổi chiều cùng ngày ? 0C
- Ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (- 2) = -5
Hoàn toàn phù hợp với phép trừ: 
(-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ SGK/81
- Cho HS đọc đề.
Hỏi: Hôm qua nhiệt độ 30C, hôm nay nhiệt độ
 giảm 40C. Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy nhiệt độ hôm qua trừ nhiệt độ hôm nay. Tức là:
3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1
Trả lời: Nhiệt độ hôm nay là: - 10C
GV: Từ phép trừ 3 - 4 = -1 có số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta có hiệu là - 1 Z
Hỏi: Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N?
HS: Trong Z phép trừ luôn thực hiện được còn trong tập N chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- Cho HS đọc nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét SGK
1. Hiệu của hai số nguyên:
- Làm ?
+ Qui tắc: SGK
a – b = a + (- b)
Ví dụ:
a/ 5-7 = 5+ (-7) = -2
b/ 5 - (-7) = 5+7 = 12
c/ (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12
d/ (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2
+ Nhận xét: SGK
2. Ví dụ:
(SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
	4. Củng cố: 3’ Từng phần
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+ Học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên
	+ Làm bài tập 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56/82, 83 SGK.
	+ Làm bài 73, 74, 76, 77, 78, 81, 82, 83/63, 64 SBT
	+ Tiết sau luyện tập.
----------------------------------***--------------------------------
Tiết 50: 	Ngày soạn: 13/12/08
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.
	3. Thái độ:
	- Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, nhóm HS.
III. CHUẨN BỊ:
GV: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
HS: - Nghiên cứu bài và làm bài tập đầy đủ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên.
	- Làm bài 78/63 SBT
HS2: Làm bài 50/81 Sgk
	3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
	b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Thực hiện phép tính 8’
Bài 51/82 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện.
- Làm ngoặc tròn.
- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Bài 52/82 SGK
GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh:
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
* Hoạt động 2: Điền số: 7’
Bài 53/82 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
* Hoạt động 3: Tìm x. 7’
Bài 54/82 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
* Hoạt động 4: Đúng, sai. 8’
Bài 55/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
- Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Hỏi:
Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho ví dụ minh họa?
HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
GV: Hoa “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
HS: Sai
GV: Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
HS: Đúng.
Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
* Hoạt động 5: Sử dụng máy tính bỏ túi. 5’
Bài 56/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
+/- 
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả. 
+/- 
Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?
HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm, muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +/-)
- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: 
- 69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.
HS: Thực hiện.
Bài 51/82 SGK: Tính
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
 = 5 - (-2)
 = 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6) 
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52/82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 tuổi
Bài 53/82 SGK
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
Bài 54/82 SGK
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
Bài 55/83 SGK:
a) Hồng: đúng.
Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai
c) Lan: đúng.
(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
Bài 56/83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
	4. Củng cố:3’ Từng phần
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SGK.
	+ Nghiên cứu bài mới.
Tiết 51: 	Ngày soạn: 15/12/2009
QUI TẮC DẤU NGOẶC
==================
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
	- Biết khái niệm tổng đại số.
	2. Kỹ năng:
	- HS vận dụng vào giải bài tập thành thạo.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. HPƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, nhóm HS.
III. CHUẨN BỊ:
	GV: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn bài tập củng cố và ? SGK.
	HS: Nghiên cứu bài và làm bài tập ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- HS: 	a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
	b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (20’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 + (- 5) ?
HS: Lên bảng trình bày.
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)] 
 = - (- 3) = 3 (1)
b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với tổng các số đối của 2 và - 5 ?
HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
GV: Từ bài làm HS
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)
Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)
GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
HS: Từ (1) và (2)
- [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**)
GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
a) Em hãy tính và so sánh kết quả ?
7 + (5 - 13) = ?
7 + 5 + (-13) = ?
HS: 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b) Em hãy tính và so sánh kết quả?
12 - (4 - 6) = ?
12 - 4 + 6 = ?
HS: 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 (***)
GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “-“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu một tổng đại số như SGK.
- Giới thiệu cách viết một tổng đại số đơn giản như SGK.
- Giới thiệu trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như SGK.
- Giới thiệu chú ý SGK 
1. Qui tắc dấu ngoặc:
- Làm ?1
a) + Số đối của 2 là - 2
 + Số đối của - 5 là 5
 + Số đối của 2 + (- 5) là 
- [2 + (-5)] = - (- 3) = 3 (1)
b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
- Làm ?2
a) 
7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b)
12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 
* Qui tắc: SGK
Ví dụ: (SGK)
- Làm bài ?3
2. Tổng đại số:
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
+ Để viết một tổng đại số đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: SGK.
+ Trong một đại số có thể:
a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ2: 97-150-47 = 97-47-150
 = 50 - 150 = -100
b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
+ Chú ý SGK
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
	- Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
	a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12
	b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22) 
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
	- Thế nào là một tổng đại số.
	- Xem kỹ mục 2 SGK.
	- Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
	- Bài tập: 89; 90; 91; 93/65 SBT	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 47-50.doc