Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu (tiếp theo)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu (tiếp theo)

- Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).

- Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

B. CHUẨN BỊ.

 Mô hình trục số, phấn màu

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:26/11/2011
Giảng:
Tiết 45- Đ5. Cộng hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu.
 - Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
- Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
B. Chuẩn bị. 
 Mô hình trục số, phấn màu
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A.................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 2 HS lên bảng: 
 HS1
 + Chữa bài tập 26 -SGK.
HS2
 + Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS1: Làm bài tập 26 .
 Tóm tắt:
Nhiệt độ hiện tại : - 50C.
Nhiệt độ giảm 70C. 
Tính nhiệt độ sau khi giảm.
 Giải:
(- 5) + (- 7) = (- 12).
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120C).
- HS2: Trả lời câu hỏi.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ví dụ
- GV nêu VD 
 Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ?
- Dùng trục số để tìm kết quả phép 
tính ?
- GV đưa hình 46 lên và giải thích lại.
+3
-5
 | | | | | | | | | |
-2
0
-4
-3
-1
4
3
2
1
-2
 (+ 3) + (- 5) = (- 2).
- Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng.
- Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào ?
?1
- Yêu cầu HS làm thực hiện trên trục số.
?2
- Yêu cầu HS làm 
Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng : 30C.
- Chiều giảm : 50C.
Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ?
 30C - 50C
hoặc 30C + (- 50C).
- 1 HS lên bảng thực hiện trên trục số.
- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ).
- Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
?1
 (- 3) + (+3) = 0.
 (+3) + (- 3) = 0.
?2
a) 3 + (- 6) = (- 3).
 = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (- 6) = - (6 - 3).
b) (- 2) + 4 = + (4 - 2).
2. quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ?
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
 VD: (- 237) + 55 = - (237 - 55)
?3
 = - 218.
- Yêu cầu HS làm 
- Cho bài tập 27 .
- Tổng của hai số nguyờn đối nhau bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
?3
- HS làm 
 Bài 27:
a) 26 + (- 6) = +(26-6) = 20.
b) (- 75) + 50 = - (75-50) = - 25.
c) 80 + (- 220) = - (220- 80) = - 140.
d) (- 73) + 0 = - (73- 0) = - 73.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó.
 Điền đúng, sai vào dấu "..." :
(+7) + (-3) = + 4 ....
(- 2) + (+2) = 0 ....
(- 4) + (+7) = (- 3) ....
(- 5) + (+5) = 10 ....
Hoạt động nhóm: làm bài tập : Tính:
a) + (- 12).
b) 102 + (- 120).
c) So sánh: 23 + (- 13) và (- 23) + 13.
d) (- 15) + 15.
- HS nhắc lại quy tắc.
- So sánh: 
+ Tính GTTĐ.
+ Xác định dấu.
Đ
Đ
S
S.
- HS hoạt động nhóm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) + (- 12) = 18+(-12)=+(18-12)=6
b) 102 + (- 120)= -(120-102)= -18
c) 23 + (- 13) = + (23-13) = 10
 (-23) + 13 = - (23-13) = - 10 
d) (- 15) + 15 = 0
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, làm BT SGK và SBT
 ___________________________________
Soạn:26/11/2011
Giảng:
Tiết 46 . luyện tập
A. Mục tiêu.
 - Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B. Chuẩn bị. 
Bảng phụ 
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu
 HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm , chữa bài tập 31 .
HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, chữa bài tập 33.
- Hai HS lên bảng.
HS 1 trả lời rồi làm bài tập
HS 2 Làm bài tập rồi trả lời
- HS khác theo dõi nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
 Bài 1. Tính:
a) (- 50) + (- 10).
b) (- 16) + (- 14).
c) (- 367) + (- 33).
d) {- 15{ + (+ 27).
 Bài 2. Tính:
a) 43 + (- 3).
b) {- 29{ + (- 11).
c) 0 + (- 36).
d) 207 + (- 207).
e) 207 + (- 317).
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
a) x + (- 16) biết x = - 4.
b) (- 102) + y biết y = 2.
- GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta
làm như thế nào ?
 Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (- 3) và 123.
b) (- 55) + (- 15) và - 55.
c) (- 97) + 7 và - 97.
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược).
 Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại:
a) x + (- 3) = - 11
b) - 5 + x = 15.
c) {- 3{ + x = - 10.
Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35 .
Dạng 3: Viết dãy theo quy luật.
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 .
 Viết hai số tiếp theo:
a) - 4 ; - 1 ; 2 ....
b) 5 ; 1 ; - 3 .
- HS cả lớp làm bài tập.
- Hai HS lên bảng chữa.
Bài 1. HS thực hiện
a) (- 50) + (- 10) = - (50+10)= - 60
b) (- 16) + (- 14) = - (16+14)= - 30
c) (- 367) + (- 33) = - (367+33)= -400
d) + (+ 27) = 15+27 = 42
Bài 2. Tính: HS thực hiện
a) 43 + (- 3) = + (43-3)= 40
b) + (- 11) = + (29-11) = 18
c) 0 + (- 36) = -36
d) 207 + (- 207) = 0
e) 207 + (- 317) = - (317-209) =- 110
- HS thực hiện phép tính:
a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20.
b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100.
HS trả lời
 Bài 4:
a) 123 + (- 3) = 120ị 123 + (- 3) < 123.
b) (-55) + (- 15)=-70ị(-55)+(-15) <- 55
 Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c) (- 97) + 7 = - 90ị (- 97) + 7 > (- 97).
Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
- HS làm bài tập 5:
a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11.
b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15.
c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10.
Bài 35: HS trả lời miệng.
a) x = 5 .
b) x = - 2.
Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp.
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
 - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 ....
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 .
 _______________________________
Soạn:26/11/2011
Giảng:
Tiết 47- Đ6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ: ghi tính chất phép cộng số nguyên 
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
 Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).
 (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).
- GV ĐVĐ vào bài.
HS trả lời, làm bài tập
(- 2) + (- 3) = -5
(- 3) + (- 2) = -5 
(- 8) + (+4) = -4
(+4) + (- 8) = -4
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tính chất giao hoán
GV yêu cầu HS làm ?1
Tính và so sánh kết quả:
a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).
 b) (- 5) + (+7) và (+7) + (-5) 
c) (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).
- GV giới thiệu tính chất giao hoán.
- Cho HS lấy thêm VD.
- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
HS làm ?1.
a) (- 2) + (- 3) = (- 5)
 và (- 3) + (- 2) = (-5)
(- 2) + (- 3) = (- 3) + (- 2).
 b) (- 5) + (+7) = +2
và (+7) + (-5) = +2
(- 5) + (+7) = (+7) + (-5) 
c) (- 8) + (+ 4) = (- 4)
và (+4) + (- 8)= (- 4)
(- 8) + (+4) = (+4) + (- 8).
- HS phát biểu và nêu công thức.
 a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp.
?2
- GV yêu cầu HS làm
- Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ?
- Nêu công thức.
- GV giới thiệu chú ý GGK .
 (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c.
kết quả: tổng của 3 số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 36- SGK/tr78
- GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí.
?2
 [(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3.
 - 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3.
Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2)
 = [(-3) + 2] + 4.
- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3.
 (a + b) + c = a + (b + c)
Bài 36:
a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106)
= 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004
= 126 + (- 126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004.
b) (- 199) + (- 200) + (- 201)
= [(- 199) + (- 201)] + (- 200)
= (- 400) + (- 200) = - 600.
3. Cộng với số 0
- GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD.
 VD: (- 10) + 0 = - 10.
- Nêu công thức tổng quát của tính chất này ?
- HS lấy VD minh hoạ.
HS: a + 0 = 0 + a = a.
4. Cộng với số đối
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
 (- 12) + 12 = 
 25 + (- 25) =
Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự (- 25) và 25.
- Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần này.
- Số đối của a KH là: - a.
 Số đối của - a KH là : - (- a) = a.
VD: a = 17 thì (- a) = - 17.
 a = - 20 thì (- a) = 20.
 a = 0 thì (- a) = 0.
ị 0 = - 0.
 Vậy a + (- a) = ?
 a + b = 0 thì a = - b
 hoặc b = - a.
?3
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ?
- Cho HS làm 
HS
(- 12) + 12 = 0.
25 + (- 25) = 0.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng 
bằng 0.
- HS tìm các số đối của các số nguyên.
- HS nêu công thức: a + (- a) = 0.
Và: nếu a+b = 0 thì: 
?3
- Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
 a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2.
Tính tổng:
 (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 
= [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên .
- GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất.
- Yêu cầu HS làm bài tập 38 .
-HS Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
Bài 38:
 15 + 2 + (- 3) = 14.
4. HDVN
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 .
 ___________________________________
Soạn:26/11/2011
Giảng:
Tiết 48 - Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị. Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu câu hỏi:
 + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
 Chữa bài tập 37 (a) .
 + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính GTTĐ của một số nguyên?
GV cho HS nhận xét ?
- Hai HS lên bảng.
Bài tập 37 (a) .:
x ẻ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}.
 (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= - 3.
a
3
- 15
- 2
0
- a
-3
15
2
0
3
15
2
0
HS nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập 
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh:
- Yêu cầu HS làm bài tập 42 SGK
- GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng.
GV cho HS nhận xét 
- Yêu cầu HS làm bài tập 62a; 66a .
GV cho HS nhận xét 
Dạng 2: Rút gọn biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài tập 63 .
GV cho HS nhận xét 
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Bài 43 .
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ.
B
D
C
A
 • • • • 
Dạng 3. Đố vui:
Bài 45 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại.
- GV hướng dẫn HS bấm nút.
Bài tập 42 SGK
a) 217 + [43 + (- 217) + (-13)]
= 217 + (- 217) + [43 + (-13)]
= 0 + [43 + (-13)] = 30
b) Tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là:
(-9)+(-8)+  +(-1)+0+1+2+ . +8+9
= [(-9)+9]+[(-8)+8 ]+  +[(-1)+1]+0
= 0 + 0 +  + 0 +0 = 0
HS nhận xét
2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở
HS 1Bài 62a:
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13.
HS 2 Bài 66 (a):
 465 + [58 + (-465)] + (- 38)
= [465 + (-465) + [58 + (- 38)]
= 0 + 20 = 20.
HS nhận xét
Bài 63:
a) (- 11) + y + 7 = [(- 11) + 7] +y = - 4 + y 
b) x + 22 + (- 14) = x +[22+(-14)]= x+ 8.
c) a + (- 15)+ 62 = a + [(-15)+62] = a + 47.
HS nhận xét
 Bài 43:
a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km).
b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km).
- HS hoạt động theo nhóm:
 Bài 45:
 Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
 (- 5) + (- 4) = - 9.
 (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4).
 Bài 64:
Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Gọi x là số đứng giữa ta có.
Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0
 Hay 8 + 2x = 0
 2x = - 8
 x = - 4.
- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (- 54) = 133
b) (- 203) + 349 = 146.
c) (- 175) + (- 213) = - 388.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
HS trả lời
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
- Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 .
Duyệt ngày 28/11/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 T45464748.doc