- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
- Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
+ HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
Tiết 36: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. + HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10 ph) - HS1: + Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. + Chữa bài tập 189 (SBT). - HS2: + So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? + Chữa bài tập 190 (SBT). - Hai HS lên bảng. Bài 189: ĐSố: a = 1386. Bài 190: ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375. Hoạt động 2 Luyện tập (28 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 156 SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 193 SBT. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, sửa sai, chốt lại. - GV hướng dẫn HS phân tích bài 157 SGK. Bài 158 SGK. - So sánh bài 158 với bài 157 khác nhau như thế nào ? - Yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. - Yêu cầu HS làm bài 195 . - Yêu cầu 2 HS đọc và tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV kiểm tra, cho điểm nhóm làm bài tốt. Bài 156: Hai HS lên bảng: x 12 ; x 21 ; x 28. ị x ẻ BC (12; 21; 28) BCNN (12; 21; 28) = 84 ị BC (12; 21; 84) = {0; 84; ...} vì 150 < x < 300 ị x ẻ {168; 252}. Bài 193 : 63 = 32. 7 35 = 5. 7 105 = 3. 5. 7 ị BCNN (63;35;105) = 32. 5. 7 = 315. Bài 157 SGK: Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN (10 ; 12). 10 = 2. 5 12 = 22. 3 ị BCNN (10; 12) = 22. 3. 5 = 60. Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158: Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a, ta có a ẻ BC (8, 9) và 100 a 200. Vì 8 và 9 là hai nguyên tố cùng nhau ị BCNN (8; 9) = 8 . 9 = 72. Mà 100 a 200 ị a = 144. Bài 195: Gọi số đội viên là a (100 a 150) a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5 ị (a - 1) ẻ BC (2; 3; 4; 5) BCNN (2; 3; 4; 5) = 60. Vì 100 a 150 ị 99 a - 1 149 Có a - 1 = 120 ị a = 121 (TMĐK) Vậy số đội viên liên đội là 121 người. Hoạt động 3 Có thể em chưa biết (5 ph) - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết SGK. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại bài. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập 159; 160; 161 và 196; 197 SBT. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 37: ôn tập chương i Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. + HS vân dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 đến câu 4. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 lý thuyết ( ) - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 SGK. - Phép nhân còn có tính chất gì ? Câu 2: Điền cào dấu ... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. - Luỹ thừa bậc n của a là ...... của n .... mỗi thừa số bằng ..... an = .... (n ạ 0). a gọi là .... n gọi là .... - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là .... Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? - GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức. Câu 4: - Nêu điều kiện để a b. - Nêu điều kiện để a trừ được b. - Hai HS lên làm câu 1. - HS lên bảng điền câu 2. Câu 3: am . an = am + n. am : an = am - n. Câu 4: a = b . k (k ẻ N ; b ạ 0). a ³ b. Hoạt động 2 Bài tập (28 ph) Bài 159 . - GV in phiếu học tập cho HS lần lượt lên điền kết quả vào chỗ trống: a) n - n = b) n : n (n ạ 0) = c) n + 0 = d) n - 0 = e) n . 0 = g) n . 1 = h) n : 1 = - Yêu cầu HS làm bài 160. - Gọi hai HS lên bảng. * Củng cố: Qua bài này khắc sâu các kiến thức: - Thứ tự thực hiện phép tính. - Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 161. - Yêu cầu cả lớp làm bài 161, 2 HS lên bảng chữa. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính. - Yêu cầu HS làm bài 162. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 164. Bài 159: 0 1 n n 0 n n. - Hai HS lên bảng làm bài tập. - HS1 làm câu c, d. - HS2 làm câu a, b. Bài 160: a) 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197. b) 15 . 23 + 4 . 32 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 - 35 = 120 + 36 - 35 = 121. c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157. d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 (53 + 47) = 164 . 100 = 16400. - Hai HS lên bảng làm bài 161. Bài 161: a) 219 - 7(x + 1) = 100 7(x + 1) = 219 - 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 - 1 x = 16. b) (3x - 6) . 3 = 34 3x - 6 = 34 : 3 = 27 3x = 27 + 6 = 33 x = 33 : 3 = 11. Bài 162: (3x - 8) : 4 = 7 x = 12. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 164. a) = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13. b) = 225 = 32. 52. c) = 900 = 22. 32. 52. d) = 112 = 24. 7. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lỹ thuyết từ câu 5 đến câu 10. - Bài tập 165 ; 166 ; 167 . 203 ; 204 ; 208 ; 210 . D. Rút kinh nghiệm: Tiết 38: ôn tập chương i Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5. cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. + HS vân dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực tế. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ : Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN. - Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 ôn tập lỹ thuyết (15 ph ) - Câu 5: Yêu cầu HS nêu tính chất chia hết của một tổng. - GV dùng bảng 2 để ôn tập các dấu hiệu chia hết. - GV kẻ bảng làm 4, gọi 4 HS lên bảng. - Hỏi thêm: + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ? + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ? - HS phát biểu nêu dạng tổng quát 2 tính chất chia hết của một tổng. - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - 4 HS lên bảng làm câu hỏi 7 đến 10. - HS theo dõi bảng để so sánh hai quy tắc. Hoạt động 2 Bài tập (20 ph) - Bài 165: GV phát phiếu học tập cho HS làm. Điền kí hiệu vào dấu ... : a) 747 ... P 235 ... P 97 ... P. b) a = 835 . 123 + 318 ... P. c) b = 5 . 7 . 11 - 13 . 17 ... P. d) c = 2 . 5 . 6 - 2 . 29 ... P. - Yêu cầu HS giải thích. Bài 166. - Yêu cầu HS làm bài tập 167 . - Yêu cầu đọc đề và làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài tập 213 . GV hướng dẫn: Tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia ? - Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia ? a) ẻ . Vì 747 9 (và > 9). ẻ . Vì 235 5 (và > 5) ẻ. b) ẻ vì a 3 (a > 3). c) ẻ vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ > 2). d) ẻ . Bài 166: x ẻ ƯC (84; 180) và x > 6. ƯCLN (84; 180) = 12. ƯC (84; 180) = {1;2;3;4;6;12} Do x > 6 nên A = {12}. x ẻ BC (12; 15; 18) và 0 < x < 300. BCNN (12; 15; 18) = 180. BC (12; 15; 187)= {0; 180; 360; ...}. Do 0 < x < 300 ị B = {180}. Bài 167: Gọi số sách là a (100 Ê a Ê 150) a 10 ; a 15 ; a 12. ị a BC (10 ; 12 ; 15) BCNN (10; 12; 15) = 60. BC (10; 12; 15) = {60; 120; 180 ...} Do 100 Ê a Ê 150 ị a = 120. Vậy số sách là 120 quyển. Bài 213: Gọi số phần thưởng là a. Số vở đã chia là : 133 - 13 = 120. Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72. Số tập giấy đã chia là: 170 - 2 = 168. a là ước chung của 120 ; 72 ; 168. (a > 13). ƯCLN (120;72;168) = 23. 3 = 24. ƯC (120;72;168) = {1;2;3;6;12;24} vì a > 13 ị a = 24 (Thoả mãn). Vậy có 24 phần thưởng. Hoạt động 3 Có thể em chưa biết (8 ph) - GV giới thiệu: 1. Nếu a m a n ị a BCNN của m và n. 2. Nếu a . b c mà (b ; c) = 1 ị a c. - HS lấy VD minh hoạ: a 4 và a 6 ị a BCNN (4; 6) ị a 12; 24 ..... a . 3 4 và ƯCLN (3; 4) = 1 ị a 4. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 . Tiết sau kiểm tra 1 tiết. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 39: kiểm tra một tiết Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. - Kĩ năng: Kiểm tra: + Kĩ năng thực hiện 5 phép toán. + Kĩ năng tìm số chưa biết từ một biểu thức, từ một số điều kiện cho trước. + Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số. + Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. đề bài : Bài 1 (2 điểm): a) Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết 3 số nguyên tố lớn hơn 10. b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ? 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7. Bài 2 (2 điểm): Tìm số tự nhiên x biết: a) x = 28 : 24 + 32. 33. b) 6x - 39 = 5628 : 28. Bài 3 (2 điểm): Điền cấu "´" vào ô thích hợp: Câu Đúng Sai a) Nếu tổng của hai số chia hết cho 4 và một trong hai số đó chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4. b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3. c) Nếu một thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6. Bài 4 (3 điểm): Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó trong khoảng từ 1000 đến 2000. Bài 5 (1 điểm): Bạn An đánh số trang sách bằng cách viết các số tự nhiên từ 1 đến 106. Tính xem bạn An phải (b) Viết tất cả bao nhiêu chữ số. c. đáp án - biểu điểm: Bài 1 (2 điểm) : a) Định nghĩa số nguyên tố - hợp số - VD. (1 điểm). b) Trả lời đúng : 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 là hợp số vì hiệu vì 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 7 (và > 7) (1 điểm). Bài 2 (2 điểm) a) x = 28 : 24 + 32. 33 = 24 + 35 = 16 + 243 = 259. (1 điểm). b) 6x - 39 = 201 6x = 39 + 201 6x = 240 x = 246 : 6 = 40. (1 điểm). Bài 3 (2 điểm): a) Đúng. (0,75 điểm). b) Sai. (0,75 điểm). c) Đúng. (0,5 điểm). Bài 4 (3 điểm) Gọi số phải tìm là x. Ta có: x 8 ; x 10 ; x 15 và 1000 x 2000 (1 điểm). Suy ra x ẻ BC (8; 10; 15) BCNN (8; 10; 15) = 120 (1 điểm). ị BC (8; 10; 15) = {0; 120; 240; 360; 480; 600; 720; 840; 952; ...} ị x ẻ {120 ; 240 ; 360 ... 1920}. (1 điểm). Bài 5 (1 điểm): An phải viết : 106 - 1 + 1 = 106 (chữ số). (1 điểm). Tiết 40: Chương II: Số nguyên làm quen với số nguyên âm Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. + HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. + HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế H35, hình vẽ biểu diễn độ cao. - Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương ii (4 ph ) - GV đưa ra 3 phép tính, yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 - 6 = ? - GV ĐVĐ vào bài. - HS thực hiện: 4 + 6 = 10 4 . 6 = 24 4 - 6 = không có kết quả. Hoạt động 2 1. các ví dụ (18 ph) - VD1: GV đưa nhiệt kế H31, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C ; trên 00C; dưới 00C. - GV giới thiệu các số nguyên âm và hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS làm ?1. - Cho HS làm bài tập 1 . - Ví dụ 2: GV đưa (VD) hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa VN (- 65 m). - Cho HS làm ?2. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 và giải thích ý nghĩa các con số. - Ví dụ 3: Có và nợ. + Ông A có 10.000đ. + Ông A nợ 10.000đ có thể nói: "Ông A có - 10.000đ". - Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. - Quan sát nhiệt kê. - Tập đọc các số nguyên âm. - Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. ?1: Nóng nhất: TP HCM. Lạnh nhất: Macxơva. Bài 1: a) Nhiệt kế a : - 30C. b : - 20C. c : 00C. d : 20C. e : 30C. b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. - HS làm ?2. - HS làm bài tập 2. - HS làm ?3. Hoạt động 3 Trục số (12 ph) - GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; - 2; - 3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều âm, chiều dương của trục số. - Cho HS làm ?4. - GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34. - Cho HS làm bài tập 4 và bài tập 5 . - HS vẽ tia số vào vở, hoàn chỉnh trục số. - ?4: Điểm A: - 6 ; Điểm C: 1. Điểm B: - 2; Điểm D : 5. - HS làm bài tập 4; 5 theo nhóm (hai hoặc 4 HS 1 nhóm). Hoạt động 4 Củng cố toàn bài (8 ph) - GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? Cho VD. - Cho HS làm bài tập 5. - Gọi một HS lên bảng vẽ trục số. - Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên ... - HS làm bài tập 5. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (3 ph) - HS đọc SGK để hiểu rõ các VD có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 - SGK) 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 . D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: