Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập 2

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập 2

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể

c. Thái độ: HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày giảng: 
6A: 17/11/2010
6B: 19/11/2010
Tiết 36. § 18. LUYỆN TẬP 2.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể 
c. Thái độ: HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (10')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? 
Giải bài 189 (SBT – 25).
Hs2: So sánh quy tắc tìm BCNN và quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? 
Giải bài 190 (SBT – 25)
*/ Đáp án:
Hs1: Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố 
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. (4đ)
Bài 189 (SBT – 25): 
Vì a 126; a 198, a nhỏ nhất khác 0.
 	a BCNN (126, 198)
Ta có: BCNN (126, 198) = 1386. Vậy a = 1386. (6đ)
Hs2: * So sánh: (4đ)
+ Giồng nhau: Gồm 3 bước, bước 1 giống nhau: Phân tích ra thừa số nguyên tố.
+ Khác nhau: Bước 2 và bước 3.
ƯCLN
BCNN
+ Chọn ra các TSNT chung
+ Chọn ra các TSNT chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
+ Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Bài 190 (SBT – 25): (6đ)
Ta có: 15 = 3.5
 25 = 52
BCNN (15, 25) = 3.52 = 75.
BC (15, 25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; 300; 375; 450; .}
Vì các số cần tìm nhỏ hơn 400 nên các số đó là: 0; 75; 150; 225; 300; 375.
*/ ĐVĐ: Hôm nay thầy và các em áp dụng kiến thức đã học vào làm một số bài tập 
b. Dạy nội dung bài mới: (26') 
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Nghiên cứu bài 156 (Sgk – 60)
Bài 156 (Sgk – 60)
?
Bài 156 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Theo đề bài: x 12; x 21; x 28 
 x Î BC(12, 21, 28)
Ta có: 12 = 22.3
 21 = 3.7
 28 = 22.7
BCNN(12, 21, 28) = 22.3.7 = 84
 BC(12, 21, 28) = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336; ...}
Vì 150 < x < 300 nên x Î{168; 252}
Vậy x = 168 hoặc x = 252
?
x có mối quan hệ với 12; 21; 28 như thế nào?
Tb
x Î BC(12, 21, 28)
?
Tìm BC(12, 21, 28) như thế nào?
K
Tìm BC(12, 21, 28) thông qua tìm BCNN
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 193 (SBT – 25)
Bài 193 (SBT – 25)
Giải
?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Ta có: 63 = 32.7
 35 = 5.7
Hs
2 học sinh lên bảng đồng thời làm 2 bài tập 156 và 193.
 105 = 3.5.7
BCNN (63, 35, 105) = 32.5.7 = 315
Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa.
Vậy BC (63, 35, 105) = B(315) 
= {0; 315; 630; 945; 1260; }
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 157 (Sgk – 60)
Các BC có 3 chữ số của 63, 35, 105 là 315, 630, 945.
?
Bài 157 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài 157 (Sgk – 60)
?
Gọi a là số ngày mà hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật thì a có mối quan hệ với 10 và 12 như thế nào?
Giải
Gọi a là số ngày ít nhất hai hai bạn lại trực nhật một ngày. 
Vì An cứ 10 ngày lại trực nhật một lần, Bách 12 ngày trực nhật một lần mà a là số tự nhiên nhỏ nhất nên a Î BCNN (10, 12).
K
a 10 và a 12 
hay a Î BC (10; 12).
Ta có: 10 = 2.5
 12 = 22.3
 BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60. 
Hs
Lên bảng giải.
Vậy a = 60
Do đó, phải ít nhất 60 ngày hai bạn mới cùng trực nhật.
Gv
Nghiên cứu nội dung bài 158 (Sgk – 60)
Bài 158 (Sgk – 60)
?
Bài 158 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
?
Bài 158 và bài 157 có gì khác nhau?
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a.
Ta có: a Î BC(8, 9) và 100 £ a £ 200.
Vì 8, 9 nguyên tố cùng nhau.
 BCNN(8, 9) = 8.9 = 72
Do đó BC(8, 9) = B(72) 
 ={0; 72; 144; 216; ...}
Vì 100 £ a £ 200 nên a = 144.
Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144.
?
Số cây mà mỗi đội công nhân phải trồng có liên hệ với các số 8, 9, 100, 200 như thế nào?
Gv
Giới thiệu: Ở phương Đông trong đó có VN gọi tên năm âm lịch là bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự) với 12 chi (như sgk). Đầu tiên Giáp được ghép với Tý thành Giáp tý. Cứ 10 năm giáp lại được lặp lại.
?
Theo emvới cách tính đó thì sau bao nhiêu năm thì năm Giáp tý được lặp lại?
Gv
Tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm.
(60 năm là BCNN (12, 10)
Bài tập: Tìm 2 số a, b biết a + b = 252 và ƯCLN (a, b) = 42.
Giải
Vì ƯCLN (a, b) = 42
a = 42.m; b = 42.n ((m, n) = 1) (1)
a + b = 42m + 42n = 42(m + n) = 252
 m + n = 252 : 42 = 6 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
m = 1 n = 6 hoặc m = 6; n = 1
Hoặc m = 5 n = 6 hoặc m = 6; n = 5
Khi đó:
a = 42; b = 252 hoặc a = 252; b = 42 hoặc
a = 210. b = 252 hoặc a = 252, b = 210.
* Củng cố: (7')
?
Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa trong giờ.
Gv
Cho hs làm bài tập sau:
c. Củng cố - Luyện tập (giáo viên kết hợp trong tiết dạy)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
Ôn tập chương theo các câu hỏi (Sgk – 61)
BTVN: 159, 160, 161 (Sgk – 62); 196, 197 (SBT – 16).
Giờ sau: "Ôn tập chương I"

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 36.doc