Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 33 - Bài 17: Luyện tập 2

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 33 - Bài 17: Luyện tập 2

a. Kiến thức: Học sinh củng cố cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số.

b. Kỹ năng: Học sinh vận dụng được bài toán ƯCLN để giải 1số bài tập thực tế.

c. Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, nhanh chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 33 - Bài 17: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/11/2010
Ngày giảng: 
6A: 10/11/2010
6B: 12/11/2010
Tiết 33. § 17. LUYỆN TẬP 2
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh củng cố cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số.
b. Kỹ năng: Học sinh vận dụng được bài toán ƯCLN để giải 1số bài tập thực tế.
c. Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, nhanh chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (10')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Nêu các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a.
Hs2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số 126, 210, 90.
*/ Đáp án:
Hs1: Muốn tìm ước chung của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. (5đ)
Bài tập: Vì 480 a; 600 a và a lớn nhất a ƯCLN (480, 600)
ƯCLN (480, 600) = 23.3.5 = 120
Ta có: 480 = 25.3.5
 600 = 23.3.52
Vậy a = 120. (6đ)
Hs2: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN qua các bước sau:
+ Tìm ƯCLN
+ Tìm các ước của ƯCLN đó ƯC của các số cần tìm. (4đ)
ƯCLN (126, 210, 90) = 2.3 = 6
Bài tập: Ta có: 126 = 2.32.7
 210 = 2.3.5.7
 90 = 2.32.5
ƯC (126, 210, 90) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6} (6đ)
*/ ĐVĐ: Ở 2 tiết học trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Ở tiết này các em sẽ tiếp tục luyện tập tổng hợp các kiến thức đó thông qua giải một số bài tập sau:
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 146 (Sgk – 57)
Bài 146 (Sgk – 57) (7’)
Giải
?
Bài 146 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Vì 112 x và 140 x 
?
Theo giả thiết 112 x; 140 x chứng tỏ x có quan hệ như thế nào với 2 số 120 và 140?
 x ƯC (112, 140) 
Ta có: 112 = 24.7
 140 = 22.5.7
K
x ƯC (112, 140)
ƯCLN(112, 140) = 22.7 = 28
?
Em hiểu điều kiện 10 < x < 20 trong bài 146 như thế nào?
ƯC (112, 140) = Ư (28)
 = {1; 2; 4; 7; 14; 28} 
Tb
x là các ước chung của 112 và 140 đồng thời x nằm trong khoảng từ 10 đến 20.
Vì 10 < x < 20 nên x = 14 thoả mãn các điều kiện của đầu bài.
?
Để tìm được x ta làm như thế nào?
K
Trước hết ta tìm ƯCLN (112, 140) sau đó tìm các ƯC lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 của x.
Hs
Một em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 147 (Sgk – 57)
Bài 147 (Sgk – 57) (9’)
Giải
?
Bài 147 cho biết gì? Yêu cầu gì?
a. Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
?
Nếu gọi số bút trong mỗi hộp là a thì a có quan hệ với 28; 36 và 2 như thế nào?
Theo đề bài ta có:
a là ước của 28 (hay 28 a)
a là ước của 36 (hay 36 a) và a > 2
Hs
Hoạt động nhóm giải bài 147
Đại diện 1 nhóm trình bày bài.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
b. Vì 36 a; 28 a a ƯC (36, 28)
Ta có: 36 = 22.32
 28 = 22.7
 ƯCLN (36, 28) = 22 = 4
Ư(4) = ƯC (36, 28) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 a = 4 thoả mãn đk đề bài.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 148 (Sgk – 57)
c. Theo câu b thì a = 4
Vậy Mai mua 28 : 4 = 7 (Hộp bút)
 Lan mua 36 : 4 = 9 (Hộp bút)
?
Bài 148 yêu cầu gì?
Bài 148 (Sgk – 57) (8’)
Giải
?
Nêu cách giải bài tập 148?
Hs
Một h/s lên bảng trình bày
H/s dưới lớp làm vào vở
Nhận xét, chữa.
Gọi số tổ nhiều nhất có thể chia được là a thì 48 a; 72 a và a lớn nhất.
 aƯCLN (48, 72)
Ta có: 48 = 24.3
Gv
Chốt lại cách làm bài tập trên.
 72 = 23.32
?
Nhắc lại các cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số đã học?
ƯCLN (48, 72) = 23.3 = 24
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 14 tổ. Mối tổ có:
 48 : 24 = 2 (Nam)
 72 : 24 = 3 (Nữ)
Hs
Cách 1: Liệt kê các ước của mỗi số rồi suy ra ƯC ƯCLN.
Cách 2: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Gv
Trong trường hợp đặc biệt:
Nếu a b thì ƯCLN (a, b) = b.
Nếu a b Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Tìm ƯCLN.
Ngoài cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như vậy ta còn có thể tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số bằng cách khác. Đó là thuật toán Ơclít.
* Thuật toán Ơclít (Tìm ƯCLN của 2 số) (9’)
+ Quy tắc:
+ Ví dụ: 
a. Tìm ƯCLN(135, 105)
135
105
105
30
1
30
15
3
0
2
Vậy ƯCLN (135, 105) = 15
b. Tìm ƯCLN(48, 72)
74
48
48
24
1
0
2
Gv
Giới thiệu thuật toán Ơclít.
Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau:
+ Chia số lớn cho số nhỏ.
+ Nếu phép chia còn dư lấy số chia đem chia cho số dư.
+ Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
+ Cứ tiếp tục như vậy khi đạt được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
?
Áp dụng làm ví dụ sau: 
Tìm ƯCLN(135, 105)
Tìm ƯCLN(48, 72)
Gv
Hướng dẫn câu a.
Vậy ƯCLN (48, 72) = 24
?
Gọi 1 em lên bảng làm câu b.
c. Củng cố - Luyện tập ( Giáo viên kết hợp trong bài dạy )
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
Ô lại bài, nắm chắc các cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
BTVN: 182, 183, 184, 186, 187 (SBT – 25)
Đọc trước bài: “Bội chung nhỏ nhất”	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 33.doc