. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước và bội chung của hai hay nhiều số
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp
c. Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: 31/10/2010 Ngày giảng: 6A: 03/11/2010 6B: 03/11/2010 Tiết 30. § 16. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước và bội chung của hai hay nhiều số b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp c. Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (9') */ Câu hỏi: HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a, b) khi nào? Tìm ƯC (20; 36) = ? HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a,b) khi nào? Chữa bài tập 136 (Sgk – 53). */ Đáp án: HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. (2,5đ) xƯ(a, b) nếu a x và b x (2,5đ) ƯC(20; 36) = (5đ) HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó (2,5đ) xB(a, b) nếu x a và x b (2,5đ) Bài 136 (Sgk – 53). Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 là: A = Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9 là: B = a, M = A B = {0; 18; 36} b, M A và MB ( 5đ) */ ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta củng cố, rèn kỹ năng tìm ước và bội chung của hai hay nhiều số. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Treo bảng phụ bài tập 137 (Sgk – 53). Bài tập 137 (Sgk – 53) (7’) Giải: Tb? Bài 137 cho biết gì? Yêu cầu gì? a) A B = {Cam, chanh} Hs 1 học sinh lên bảng làm bài 137 trên bảng. H/s dưới lớp làm vào vở. 1 bạn nhận xét. b) A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B d) A B = Gv Nhận xét - chữa bài. K? Tìm giao của 2 tập hợp N và N* ? Hs N N* = N* Gv Treo bảng phụ bài tập 175 (SBT – 23) Bài tập 175 (SBT – 23) (8’) Tb? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Giải K? Mỗi tập hợp A, P, A P có bao nhiêu phần tử? Hs Tập hợp A có 16 phần tử Tập hợp B có 12 phần tử A P có 5 phần tử ? Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? Ta làm như thế nào? a. Tập hợp A có: 11 + 5 = 16 (phần tử) Hs 11 + 5 + 7 = 23 (người) Tập hợp B có: Gv Treo bảng phụ bài 138 (Sgk – 54) 7 + 5 = 12 (phần tử) Hs Nghiên cứu đề bài. A P có 5 phần tử. Tb? Bài 138 cho biết gì? Yêu cầu gì? b. Nhóm học sinh đó có: Hs Hoạt động nhóm làm trên phiếu học tập. 11 + 5 + 7 = 23 (người) Gv Gọi đại diện 1 nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ. Bài tập 138 (Sgk – 54) (6’) Hs Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Giải Điền vào ô trống: ? Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được? Cách chia b không thực hiện được. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 Hs Vì 24 4; 32 4 và 24 8; 32 8 còn 24 6 nhưng 32 6 K? Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở mỗi phần thưởng là ít nhất, nhiều nhất? Hs Cách chia c có số bút và số phần thưởng ít nhất (8) Cách chia a có số bút và số vở ở phần thưởng nhiều nhất (4) Bài tập chép: (8’) Một lớp học có 24 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ? Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Giải: G? Muốn xét xem có bao nhiêu cách chia tổ sao cho có số nam và số nữ ở mỗi tổ như nhau ta làm như thế nào? Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} Hs Ta đi tìm ƯC (24; 18) Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18 Tb? Muốn tìm ƯC (24; 18) ta làm như thế nào? ƯC(24;18) = Vậy có 4 cách chia tổ Hs Ta tìm Ư(24) và Ư(18). Cách chia thành 6 tổ thì có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ: ( 24 : 6) + (18 : 6) = 7 (Học sinh) Mỗi tổ có 4 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Hs Lên bảng tìm Ư(24) và Ư(18). K? Cách chia nào có số ít nhất ở mỗi tổ? Mỗi tổ có mấy học sinh nam, có mấy học sinh nữ? Hs Cách chia thành 6 tổ thì có số học sinh ít nhất và có 4 học sinh nam, 3 học sinh nữ. Bài 135 ( Sgk – 53) (5’) Giải: a) Ư(6) = Ư(9) = ƯC(6, 9) = b) Ư(7) = Ư(8) = ƯC(7, 8) = c) ƯC(4, 6, 8) = Gv Cho học sinh làm bài 135 (Sgk – 53) Viết các tập hợp: a) Ư(6); Ư(9); ƯC(6, 9) b) Ư(7); Ư(8); ƯC(7, 8) c) ƯC(4, 6, 8) Gv Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần. Hs Nhận xét bài của bạn. c. Củng cố - Luyện tập (giáo viên kết hợp trong tiết dạy) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Nắm chắc cách tìm ƯC và BC. Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn chỉnh bài 138 vào vở. - BTVN: 170; 171; 172; 173 (SBT – 23). Cách giải tương tự như các bài tập đã chữa. - Đọc trước bài: "Ước chung lớn nhất"
Tài liệu đính kèm: