Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập

1. Kiến thức:

- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

2. Kỹ năng:

- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.

 HS: Nghiên cứu bài ở nhà. SGK,

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngµy gi¶ng:../10/2010
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kỹ năng:
- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
	 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
	 HS: Nghiên cứu bài ở nhà. SGK, 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. 
Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9
	3. Bài mới(38’):
Hoạt động của Thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: (7’)
Bài 106/42 Sgk:
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
HS: 10000
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
b/ Chia hết cho 9?
HS: 10002 ; 10008
Hoạt động 2: (7’)
Bài 107/42 Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
Hoạt động 3: (10’)
Bài 108/42 Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra bài làm của nhóm 
Hoạt động 4: (15’)
Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m, n, d như SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.
- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh r và d?
HS: r = d
GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
 r = d => phép nhân đúng.
10’
6’
12’
10’
Bài 106/42 Sgk:9’
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
Bài 107/42 Sgk:9’
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Bài 108/42 Sgk:10’
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0
c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2
d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 110/42 Sgk:5’
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
4. Củng cố(0’): (trong bài).
5. Dặn dò: (1’)
Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”.
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngµy gi¶ng:./10/2010
Tiết 23:§13. ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số .
2. Kỹ năng:- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
3. Thái độ:- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu.SGK, Bảng phụ
HS: Nghiên cứu bài.SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ? 
 	Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được.
	HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ? 
Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được.
	3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q
GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
♦ Củng cố: 
1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6?
2/ Làm ?1 SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu.
Hoạt động 2: 
GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ.
Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? 
HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 ....
GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy?
HS: Có vô số số.
GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7?
HS: x là bội của 7.
GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7)
GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a)
GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ
Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào?
HS: Nêu cách tìm như SGK.
GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK.
HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0
Và đọc phần in đậm /44 SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2
GV: Ghi đề bài trên bảng phụ.
Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 x
GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8?
HS: x là ước của 8
GV: Em hãy tìm các ước của 8?
HS: x = 1; 2; 4; 8
GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8)
GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b)
GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ.
Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào?
GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK.
HS: Đọc phần in đậm /44 SGK
♦ Củng cố:2’ Làm?3; ?4. Làm bài 113c/44 SGK.
10’
15’
1. Ước và bội 
* Định nghĩa: SGK
 a là bội của b
 a b 
 b là ước của a
- Làm ?1 SGK
2. Cách tìm ước và bội 
a/ Cách tìm các bội của 1 số
+ Tập hợp các bội của a
Ký hiệu: B(a)
Ví dụ 1: SGK
* Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3...
- Làm ?2
b/ Cách tìm ước của 1 số:
+ Tập hợp các ước của b
Ký hiệu: Ư(b)
Ví dụ 2: SGK
* Cách tìm các ước của 1 số:
Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước.
- Làm ?3; ?4
4. Củng cố: (12’)
 Cho biết: a . b = 40 (a, b Î N*)
 	 x = 8 y (x, y Î N*)
Điền vào chỗ trống cho đúng : 
 	a là .......... của . ..........
 	 	b là .......... của ...........
 	x là .......... của ..........
 	y là .......... của ..........
	5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kỹ cách tìm ước và bội .
- Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK
- Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT. 
Ngày soạn:10/10/2010
Ngµy gi¶ng:./10/2010
 Tiết 24: §14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
 BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2. Kỹ năng: 
- Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 
3. Thái độ:
- HS tích cực trong học tập, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung như trên, kẻ khung bảng/45 SGK. 
HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Làm bài 142a, b/20 SBT.
HS2: Làm bài 142c, d/20 SBT.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Treo bảng /45 SGK.
Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước của nó? 
HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó.
GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước?
HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6
GV: Giới thiệu: 
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố.
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số.
HS: Đọc định nghĩa SGK.
♦ Củng cố: Làm ? SGK
HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 
8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao?
HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
GV: Dẫn đến chú ý a SGK
GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
HS: 2; 3; 5; 7.
GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi
♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13?
Hoạt động 2: 
GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100.
Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1?
HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
HS: 2; 3; 5; 7.
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân
đã chuẩn bị.
GV: Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK.
GV: Kiểm tra lại bài của HS
- Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng.
GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào?
HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1 đơn vị?
HS: 2; 3.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2 đơn vị?
HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13...
GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5?
HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9.
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000/128 SGK tập 1.
♦ Củng cố: Làm bài tập 115; 116/47 SGK
15’
16’
1. Số nguyên tố - Hợp số. 
 a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2; 3; 5.
 b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: 4; 6; 8.
- Làm ?
*Chú ý: (SGK)
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (SGK).
Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất.
4. Củng cố: (8’)
+ Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
+ Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
	5. Dặn dò:(2’)
	+ Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
	+ Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
+ Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . 
+ Làm bài tập 117; 118; 119; 120; 121; 122 / 47 SGK . 
+ Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. 156; 157; 158/ 21 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 22 - 24.doc