. Kiến thức:
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Vận dụng kiến thức về phép trừ vào giải các bài toán có nội dung thực tế.
2. Kỹ năng:
-Thực hiện thành thạo phép trừ các số tự nhiên.
-Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính hiệu nhiều số tự nhiên.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác,tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 50 SGK.
HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại kiến thức về phép trừ, bảng nhóm.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết 10 : Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. - Vận dụng kiến thức về phép trừ vào giải các bài toán có nội dung thực tế. 2. Kỹ năng: -Thực hiện thành thạo phép trừ các số tự nhiên. -Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính hiệu nhiều số tự nhiên. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác,tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 50 SGK. HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại kiến thức về phép trừ, bảng nhóm. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, gợi mở. IV. Tiến trình dạy học: 1. Khởi động: a. Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu bài. b. Cách tiến hành: Gời trước ta đã tìm hiểu các kiến thức về phép trừ, hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó vào giải 1 số bài tập. + H/s 1: Cho 2 số tự nhiên a và b khi nào ta có phép trừ a – b = x? ? thêm: Nêu điều kiện để phép trừ thực hiện được trong N. + H/s2: Thực hiện phép trừ: 425 – 257; 625 – 46. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Tìm x (’) a. Mục tiêu: b. Cách tiến hành: + Cho HS làm bài 47/ trg24. + Cho h/s nhận xét kết quả của 3 bạn ở trên bảng. ? Qua kết quả của các bài tập trên hiệu của 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên khi nào? + GV nhận xét đánh giá cho điểm - 3 HS lên bảng thực hiện: cá nhân HS dưới lớp tự làm vào vở, nêu nhận xét. - HS trả lời miệng. Bài 47/SGK-24 Tìm số tự nhiên x, biết: a/ ( x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 0 + 120 x = 120 + 35 x = 122 b/ 156 – ( x + 161) = 82 x + 161 = 156 – 82 x = 156 – 82 – 161 x = 135 c/ 124 + ( 118 – x ) = 217 118 – x = 217 – 124 x = 118 – 217 – 124 x = 25 HĐ2: (’) a. Mục tiêu: b. Đồ dùng: c. Cách tiến hành: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài 48, 49 (SGK – 24) Gợi ý: ta có thêm bớt một số hạng tử vào tổng hoặc hiệu rồi tính. - GV chốt lại cách tính - 4 HS lên bảng, HS khác cùng làm, nêu nhận xét. Bài 48/SGK-24: Tính nhẩm a/ 35 + 98 = ( 35 – 2 ) + ( 98 + 2 ) = 33 + 100 = 133 b/ 46 + 29 = ( 46 – 1 ) + ( 29 + 1 ) = 45 + 30 = 75 Bài 49/SGK-24: Tính nhẩm a/ 321 – 96 = ( 321 + 4 ) – ( 96 + 4 ) = 325 – 100 = 225 b/ 1354 – 997 = ( 1354 + 3 ) – ( 997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 HĐ3: Bài tập nâng cao (’) a. Mục tiêu: b. Đồ dùng: c. Cách tiến hành: Tính giá trị của biểu thức. A = 100 + 98 + 96 + ....+ 2 – 97 – 95 - ... -1 - GV hướng dẫn HS tính - HS thảo luận nhóm bàn nêu cách tính. Bài tập nâng cao: A = 100 +( 98 - 97) +(96 - 95) + ...+ (2 - 1) = 100 + 49 = 149 (Vì có 49 hiệu mỗi hiệu có kết quả bằng 1) Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) - GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên - BTVN: 64; 65; 66; 67; 74/SBT - Học thuộc lý thuyết về phép trừ và phép chia. - Chuẩn bị máy tính bỏ túi (hoặc mượn nếu chưa có).
Tài liệu đính kèm: