Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 10 : Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 10 : Luyện tập

. Kiến thức:

- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

- Vận dụng kiến thức về phép trừ vào giải các bài toán có nội dung thực tế.

2. Kỹ năng:

-Thực hiện thành thạo phép trừ các số tự nhiên.

 -Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính hiệu nhiều số tự nhiên.

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác,tuân thủ, hưởng ứng.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 50 SGK.

HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại kiến thức về phép trừ, bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 10 : Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần: 
Tiết 10 : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Vận dụng kiến thức về phép trừ vào giải các bài toán có nội dung thực tế.
2. Kỹ năng: 
-Thực hiện thành thạo phép trừ các số tự nhiên.
 -Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính hiệu nhiều số tự nhiên.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác,tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 50 SGK.
HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại kiến thức về phép trừ, bảng nhóm.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Khởi động:
a. Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu bài.
b. Cách tiến hành:
Gời trước ta đã tìm hiểu các kiến thức về phép trừ, hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó vào giải 1 số bài tập.
+ H/s 1: Cho 2 số tự nhiên a và b khi nào ta có phép trừ a – b = x?
 ? thêm: Nêu điều kiện để phép trừ thực hiện được trong N.
+ H/s2: Thực hiện phép trừ:
 425 – 257; 625 – 46. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tìm x (’)
a. Mục tiêu: 
b. Cách tiến hành:
+ Cho HS làm bài 47/ trg24.
+ Cho h/s nhận xét kết quả của 3 bạn ở trên bảng.
 ? Qua kết quả của các bài tập trên hiệu của 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên khi nào?
+ GV nhận xét đánh giá cho điểm
- 3 HS lên bảng thực hiện: cá nhân HS dưới lớp tự làm vào vở, nêu nhận xét.
- HS trả lời miệng.
Bài 47/SGK-24
Tìm số tự nhiên x, biết:
a/ ( x – 35 ) – 120 = 0
 x – 35 = 0 + 120
 x = 120 + 35
 x = 122
b/ 156 – ( x + 161) = 82
 x + 161 = 156 – 82 
 x = 156 – 82 – 161 
 x = 135
c/ 124 + ( 118 – x ) = 217
 118 – x = 217 – 124
 x = 118 – 217 – 124 
 x = 25
HĐ2: (’)
a. Mục tiêu:
b. Đồ dùng: 
c. Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 48, 49 (SGK – 24)
Gợi ý: ta có thêm bớt một số hạng tử vào tổng hoặc hiệu rồi tính.
- GV chốt lại cách tính
- 4 HS lên bảng, HS khác cùng làm, nêu nhận xét.
Bài 48/SGK-24: Tính nhẩm
a/ 35 + 98 
 = ( 35 – 2 ) + ( 98 + 2 )
 = 33 + 100 = 133
b/ 46 + 29 
 = ( 46 – 1 ) + ( 29 + 1 )
 = 45 + 30 = 75
Bài 49/SGK-24: Tính nhẩm
a/ 321 – 96 
 = ( 321 + 4 ) – ( 96 + 4 )
 = 325 – 100 = 225
b/ 1354 – 997
 = ( 1354 + 3 ) – ( 997 + 3)
 = 1357 – 1000 = 357
HĐ3: Bài tập nâng cao (’)
a. Mục tiêu:
b. Đồ dùng: 
c. Cách tiến hành:
Tính giá trị của biểu thức.
 A = 100 + 98 + 96 + ....+ 2 – 97 – 95 - ... -1 
- GV hướng dẫn HS tính
- HS thảo luận nhóm bàn nêu cách tính.
Bài tập nâng cao: 
A = 100 +( 98 - 97) +(96 - 95) + ...+ (2 - 1)
 = 100 + 49 = 149
(Vì có 49 hiệu mỗi hiệu có kết quả bằng 1)
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
- GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên
- BTVN: 64; 65; 66; 67; 74/SBT
- Học thuộc lý thuyết về phép trừ và phép chia.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi (hoặc mượn nếu chưa có).

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tiet 10.doc