Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp (Tiết 8)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp (Tiết 8)

- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ; .

- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

 

doc 275 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp . Phần tử của tập hợp (Tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
In 117
Sửa T56- 131
Soạn : 22/8/2010
Giảng : 23/8/2010
Tiết 1: tập hợp . phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
 + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ẻ ; ẻ .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Dặn dò HS chuẩn bị đôg dùng học tập, 
sách vở cần thiết 
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
Hoạt động 2
Các ví dụ
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
1. Các ví dụ:
 SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
Hoạt động 3
Cách viết và các kí hiệu
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.
B = {a, b, c}.
1 ẻ A ; 5 ẻ A .
* Cách viết tập hợp:
 SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ 
hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x ẻ N ; x < 7}.
 2 ẻ D ; 10 ẻ D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.
- Phiếu học tập in bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. GV thu, chấm.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8 .
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn : 22/8/2010
Giảng : 25/8/2010
Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
 	Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 + HS phân biệt được các tập hợp N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
	Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
	Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 	Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
 	Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ ( )
HS1: - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài tập 7 .
HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ.
HS cho VD
HS làm BT
A = { 4; 5; 6; 7; 8; 9 }.
A= {x ẻ N ; 3 <x < 10 }.
Hoạt động 2
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu tập hợp N.
- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.
- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a.
- GV giới thiệu tập N*.
- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ).
Điền kí hiệu vào ô trống( .... )
 12 .... N ; ... N ; 5 ... N*
 5 .... N ; 0 ... N* ; 0 ... N.
- HS cho VD
- Tập hợp các số tự nhiên:
 N = {0 ;1 ;2 ; ...}.
- Biểu diễn trên tia số.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
 N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
Hoặc N* = {x ẻ N/ x ạ 0}.
Hoạt động 3
2. thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
 So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- GV giới thiệu tổng quát.
- GV giới thiệu kí hiệu: ; .
- Cho HS làm bài tập:
 Viết tập hợp A = {x ẻ N/ 6 < x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
 A = { 7 ; 8}.
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
- Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có mấy số liền sau ?
- GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền sau duy nhất.
 Tương tự với số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- GV nhấn mạnh:
 Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Y/cầu HS đọc phần d, e.
* Tổng quát: Với a, b ẻ N, a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
 a b : a < b hoặc a = b
 b a : a > b hoặc b = a.
* Tính chất bắc cầu:
 a < b ; b < c thì a < c.
?. 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
- Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK.
- Hoạt động nhóm bài tập 8, 9 .
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài trong SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 10 và bài tập 10 đến 15 .
Soạn : 22/8/2010
Giảng : 26/8/2010
Tiết 3: ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 + HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 + HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính 
 toán.
- Kĩ năng: 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ . Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đ 30.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.
C. Tiến trình dạy học:
1 ổn định: 6A:6B:..6C:
2 Bài cũ:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ ( 7 ph )
HS1: Viết tập hợp N , N*.
Làm bài tập 11 .
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x
 mà x ẻ N*.
 A = {0}.
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Biểu diễn B trên tia số.
- Làm bài tập 10 .
3. Bài mới:
Hoạt động 2
1. số và chữ số (10 ph)
- Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ.
- GV nêu chú ý SGK phần a.
- GV lấy VD số 3895 như SGK.
- Hãy cho biết các chữ số của số 
3895 ?
- Cho HS làm bài tập 11 .
Chữ số 0 1 2 3 4 5 ...
đọc là không một hai ba bốn năm
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số.
VD: SGK.
* Chú ý: SGK.
Hoạt động 3
2. hệ thập phân (10 ph)
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
 Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
 VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2
 ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d.
?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 .
 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.
Hoạt động 4
Cách ghi số La mã (10 ph)
- GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số đó.
- Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần.
- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30.
3. Chú ý:
 I V X
 1 5 10
 IV : 4 IX : 9
 VI : 6 XI : 10.
4 Củng cố:
Hoạt động 5
Luyện tập - củng cố (6 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 12, 13, 14.
5. HDVN:
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 16, 17 ... 21 .
Soạn : 28/8/2010
Giảng : 30/8/2010
Tiết 4: số phần tử của một tập hợp
Tập hợp con
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
 + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
C. Tiến trình dạy học:
1 ổn định: 6A:6B:..6C:
2 Bài cũ:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ ( 7 ph )
- HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
 + Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
- HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
 + Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
3. Bài mới:
Hoạt động 2
1. số phần tử của một tập hợp (8 ph)
- GV nêu VD về tập hợp như SGK.
- Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2.
- GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng.
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS làm bài tập 17 SGK.
VD: A = {5} đ có 1 phần tử.
 B = {x , y} đ có 2 phần tử.
C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} đ có 100 ptử
N = {0 ; 1 ; 2 ...} đ có vô số phần tử.
?1. D có 1 phần tử.
 E có 2 phần tử.
 H có 11 phần tử.
?2. Không có số tự nhiên nào mà 
x + 5 = 2.
- Kí hiệu tập hợp rỗng : ặ .
* Chú ý: SGK.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3
2. tập hợp con (15 ph)
- Cho HS vẽ hình 11 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết hai phần tử x , y.
- Hãy viết các tập hợp E , F ?
- Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?
- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
- GV giới thiệu kí hiệu:
- Cho HS làm ?3.
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập 19 .
 F
 E
E = {x, y}
F = {x ; y ; c , d}.
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
ị Tập hợp E là tập hợp con  ... ch làm.
Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì ?
 Bài 156. .
Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa.
- Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào ?
- Thế nào là phân số tối giản ?
Bài 158 .
- Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào ?
- Lưu ý: Phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
- HS trả lời.
Bài 154. 
a) x < 0.
b) = 0 ị x = 0.
c) 0 < < 1 ị 
ị 0 < x < 3 và x ẻ Z ị x ẻ (1; 2)
d) = 1 = 
e) 1 < 
ị 3 < x < 6 ị x ẻ {4; 5; 6}.
Bài 155.
( )
Bài 156.
a) 
b) 
 = 
Bài 158.
a) 
ị 
ị 
b) C1: Theo quy tắc:
ị ị 
C2:
 và 
vì 
 hay 
Hoạt động 2
Các phép tính về phân số (20 ph)
1. Quy tắc các phép tính về phân số:
- Phát biểu quy tắc cộng hai phân số: cùng mẫu ; không cùng mẫu.
- Quy tắc trừ, nhân, chia phân số.
Đưa ra các công thức.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số:
- GV đưa bảng tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài 161. .
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 151 SBT ; 162 (a) SBT.
Tìm x biết:
 (2,8x - 32) : 90.
- HS nêu các quy tắc và công thức.
Bài 161.
A = 
B = 1,4. 
 = .
Bài 162.
2,8 x - 32 = -90. 
2,8x - 32 = -60
2,8x = - 28
x = -10.
Hoạt động 3
Củng cố (7 ph)
Bài 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
1) 
Số thích hợp là:
A: 12 ; B: 16 ; C: -12.
2) Số thích hợp là:
 A: -1 ; B: 1 ; C: - 2.
1) Chọn C: - 12.
2) Chọn B: 1.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.
- Làm bài tập: 157, 159, 160, 162 (b), 163 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 105: ôn tập chương iii
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán đố.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: 
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
HS1: Phân số là gì ?
- Phát biểu và viết dạng TQ tính chất cơ bản của phân số.
 Chữa bài 126 (b) .
HS2: Nêu quy tắc phéo nhân phân số. Viết công thức
- Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
 Chữa bài 152 .
HS1:
Bài 162.
b) Tìm x:
(4,5 - 2x).1
 x = 2.
HS2:
Bài 152.
1
= 
= 
= 
Hoạt động 2
ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (33 ph)
Bài 164 .
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- GV đưa bảng "Ba bài toán cơ bản về phân số" lên trước lớp.
Bài 166 .
- Dùng sơ đồ để gợi ý.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HKI:
HS giỏi: 
HS còn lại: 
HS cả lớp : 9 phần.
HKII:
HS giỏi:
HS còn lại:
HS cả lớp : 5 phần.
Bài 165.
- Yêu cầu HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
- Bài tập:
Khoảng các giữa hai thành phố là 
105 km . Trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm.
a) Tìm tỉ lệ xích.
b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km ?
Bài 164.
Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ.
Tính số tiền phải trả ?
Giải:
Giá bìa của cuốn sách là:
 1200 : 10% = 12 000 (đ).
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
 12 000 - 1200 = 10 800 (đ).
 (hoặc : 12 000 . 90% = 10800 đ).
 Bài 166.
HKI, số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp.
HKII: Số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 số HS cả lớp.
Số HS cả lớp là:
 8: (HS).
Số HS giỏi học kì I của lớp là:
 45. 10 (HS).
Bài 165:
Lãi suất 1 tháng là:
 100% = 0,65%.
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi suất hàng tháng là: 10 000 000 . = 56 000 đ
Sau 6 tháng số tiền lãi là:
 56 000 . 3 = 168 000 đ.
Bài tập:
a) Tỉ lệ xích: = 
b) AB thực tế : 72 km.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập các câu hỏi bảng TK .
- Xem lại các dạng bài đã chữa.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 106: ôn tập cuối năm
 Soạn: / /07
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập một số kí hiệu tập hợp : ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Kĩ năng: Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ôn tập về tập hợp (12 ph)
- Đọc các kí hiệu: ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ.
- Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
- Chữa bài 168 .
- Chữa bài 170 .
- Yêu cầu giải thích.
- HS đọc kí hiệu, cho ví dụ.
Bài 168.
 ẻ Z ; 0 ẻ N.
3,275 ậ N ; N ầ Z = N
 N è Z.
Bài 170.
 C ầ L = ặ.
Hoạt động 2
ôn tập về dấu hiệu chia hết (12 ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm.
Bài 1: Điền vào dấu ã để:
a) 6 ã 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) ã 53 ã chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
c) ã 7 ã chia hết cho 15.
Bài 2:
Chứng tỏ: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
- Phát biểu các dấu hiệu chia hết.
a) 642 ; 672.
b) 1530.
c) ị ã 7 ã M 3 ; M 5
ị 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870.
Bài 2.
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là:
 n ; n + 1 ; n + 2.
Có n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3
 = 3 (n+ 1) M 3.
Hoạt động 3
ôn tập về số nguyên tố, hợp số, 
ước chung, bội chung (14 ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 8.
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
- Yêu cầu HS làm câu hỏi 9.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Tìm số N x biết:
a) 70 M x ; 84 M x ; và x > 8.
b) x M 12 ; x M 25 ; x M 30
và 0 < x < 500.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập:
Điền đúng, sai:
a) 2610 M 2 ; 3 ; 5 ; 9.
b) 342 M 18
c) ƯCNN (36; 60; 84) = 6
d) BCNN (35; 15; 105) = 105
Câu hỏi 8.
Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1.
 Khác: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó, hỗn số có nhiều hơn 2 ước.
 Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
 VD: 2.3 = 6.
- Số lớn nhất trong TH các ƯC của các số đó.
- Số nhỏ nhất khác trong TH các BC của các số đó.
Câu 9:
Cách tìm ƯCLN BCNN
+ Phân tích
các số ra TSNT
+ Chọn ra chung chung và 
các TSNT riêng.
+ Lập tích các TS nhỏ nhất lớn nhất
đã chọn, mỗi thừa
số lấy với số mũ.
Bài tập:
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
a) x ẻ ƯC (70 ; 84) và x > 8.
 ị x = 14.
b) x ẻ BC (12 ; 25 ; 30) và 0 < x < 500
 ị x = 300.
Bài tập:
a) Đúng.
b)Sai vì 342 M 18.
c) Sai (= 12)
d) Đúng.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số, rút gọn, so sánh phân số.
- Làm câu hỏi 2 ; 3; 4; 5 .
- Làm bài tập 169 ; 171 ; 172 ; 174 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 107: ôn tập cuối năm
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Kĩ năng: + Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp 
 lí.
 + Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số (15 ph)
- Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ?
Bài 1: 
 Rút gọn các phân số sau:
a) b) 
c) d) 
- Kết quả tối giản chưa ? Thế nào là
 phân số tối giản ?
 Bài 2:
 So sánh các phân số sau:
a) và 
b) và 
c) và 
d) và 
- GV cho HS ôn lại một số cách so sánh.
- Chữa bài 174 .
Bài 1:
a) b) 
c) d) 2.
Bài 2:
a) 
b) 
c) 
d) 
Một HS lên bảng :
Bài 174:
ị 
Hoạt động 2
Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán (28 ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập cuối năm:
 So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số nêu ứng dụng.
- Chữa bài 171 .
- Yêu cầu HS làm câu hỏi 4, 5 SGK.
- Chữa bài tập 169 .
Bài 172 .
Bài 171:
Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa.
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239.
B = (- 377 + 277) - 98
 = - 100 - 98 = - 198.
C = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)
 = - 1,7 . 10 = - 17.
D = 
 = (- 0,4 - 1,6 - 1,2)
 = (-3,2) = 11. (-0,8) = - 8,8.
E = = 2. 5 = 10.
Bài 169:
a) an = a. a ... a với n ạ 0
với a ạ 0 thì a0 = 1.
b) Với a, m. n ẻ N.
 am. an = am + n.
 am : an = am - n với a ạ 0 ; m n.
Bài 172:
Gọi số HS lớp 6 C là x (HS).
Số kẹo đã chia là:
 60 - 13 = 47 (chiếc).
ị x Ư (47) và x > 13.
ị x = 47.
Trả lời: Số HS lớp 6C là 47 HS.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập các phép tính phân số: Quy tắc và các tính chất.
- Bài tập về nhà số 176 . Bài 86 ; 91 SBT.
- Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 108: ôn tập cuối năm
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Luyện tập dạng toán tìm x.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý, giá trị của bài tập của HS.
 + Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- HS1: Chữa bài 86 (b,d) SBT 17.
b) 
d) 
- HS2: Chữa bài 91 .
Tính nhanh:
 M = 
 N = 
- Yêu cầu HS giải thích khi biến đổi đã áp dụng những tính chất gì ?
Bài 86:
HS1:
b) = 
d) = 
HS2: Bài 91.
M = 
 = 1. 4. 
N = 
 = .
Hoạt động 2
Luyện tập về thực hiện phép tính (15 ph)
- Cho HS làm bài 91 .
Tính nhanh:
 Q = . 
Có nhận xét gì về bài tập Q ?
Bài 176 .
Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số ? Thứ tự ?
Bài 91:
Nhận xét:
Vậy Q = . 0 = 0
Bài 176:
a) 1. (0,5)2.3 + 
= 
= 
= 
= 
b) Hai HS lên bảng tính
T = 
 = 
 = (0,605 + 0,415). 100
 = 1,02. 100 = 102.
M = 
 = 
 = 3
 = 3,25 - 37,25
 = - 34.
B = 
Hoạt động 3
Toán tìm x (20 ph)
Bài 1: Tính x:
Bài 2: x - 25%x = 
Bài 3: 
Bài 4: 
Bài 1:
 x = 1: 
 x = .
 và là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 2:
HS: Đặt x là nhân tử chung:
 x(1 - 0,25) = 0,5
 0,75x = 0,5
 x = 
 x = 
 x = 
Bài 3:
 x = 
 x = - 13.
Bài 4: 
 x = 
 x = - 2.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
- Làm bài tập số 173, 175, 177, 178 .
- Nắm vững ba bài toán cơ bản về phân số:
 + Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 + Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
 + Tìm tỉ số của hai số a và b.
- Xem lại các bài tập dạng này đã học.
D. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so 6 2010.doc