MỤC TIÊU:
-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong
toán học và trong đời sống.
-HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ê;
ê.
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập
củng cố.
Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày dạy: 17/8/2010 Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp I.Mục tiêu: -HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. -HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. -HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Є; Є. -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. III.Tổ chức hoạt động dạy học: A.Hoạt động1: Làm quen chương trình số học 6 ( 5 ph ). Giáo viên -Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. -Giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Học sinh -Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn. -Lắng nghe và xem qua SGK. -Ghi đầu bài. B.Hoạt động 2: Nghiên cứu các ví dụ về tập hợp ( 5 ph ). Giáo viên -Hãy quan sát hình 1 SGK -Hỏi: Trên bàn có gì? -Nói sách bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. -GV lấy một số vd về tập hợp ngay trong lớp học. -Cho đọc vd SGK. -Cho tự lấy thêm vd tập hợp ở trong trường, gia đình. Học sinh -Xem hình 1 SGK. -Trả lời: Trên bàn có sách bút. -Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp. -Xem vd SGK. -Tự lấy vd tập hợp trong trường và ở gia đình. Ghi bảng 1.Các ví dụ: -SGK -Tập hợp : +những chiếc bàn trong lớp. +các cây trong trường. +các ngón tay trong bàn tay. C.Hoạt động 3: Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu ( 20 ph ). -Nêu qui ước đặt tên t.hợp -Giới thiệu cách viết tập hợp -Nêu VD tập hợp A. -Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c -Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)? -Hãy cho biết các phần tử tập hợp C? Giáo viên -Giới thiệu tiếp các kí hiệu Є;Є. -Hỏi: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? -Giới thiệu cách viết. -Tương tự hỏi với 6 ? - làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai. -Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp. -Yêu cầu đọc chú ý 1 -Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2. -Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. -Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2) -Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm. -Nghe GV giới thiệu. -Viết theo GV. -Đọc ví dụ SGK. -Lên bảng viết tập hợp C sách bút trên bàn (h1). -Trả lời các phần tử của C Học sinh -Nghe tiếp các kí hiệu. -Trả lời: +1 có là phần tử của A. +5 không là phần tử của A. -viết theo GV. -Lên bảng điền ô trống. -... chỉ ra đúng, sai. -Đọc chú ý 1. -Viết theo GV. -Đọc phần đóng khung SGK -Nghe và vẽ theo GV. -Làm ?1; ?2 theo nhóm. -Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. 2.Cách viết.Các kí hiệu -Tên t.hợp: chữ cái in hoa. A, B, C,.. -Cách viết1: Liệt kê +VD: *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3 là các phần tử của t.hợp A *B = { a, b, c } *C= {sách,bút} (hình 1)với sách,bút là phần tử của C. Ghi bảng +Kí hiệu: *1 Є A đọc 1 thuộc A. *6 Є A đọc 6 kh.thuộc A. +BT1: Điền ô trống. 1 A; a A; Є C +BT2: a Є A ; 7 ẽ A -Chú ý : SGK -Cách viết 2: Nêu tính chất đặc chưng các phần tử x. A = {x Є N / x< 4 }. N là tập hợp các số tự nhiên. -M.hoạ A D = {0;1;2;3;4;5;6} D = {x Є N / x < 7 } M = {N,H,A,T,R,G} . 1 . 0 . 3 . 2 ?2 ?1 D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 13 ph ). -Hỏi: +Đặt tên tập hợp n.t.nào? +Có những cách nào viết tập hợp? -Yêu cầu làm BT 3;5 SGK. -Yêu cầu làm vào phiếu htâp BT 1;2;4 SGK -Thu phiếu để chấm. -Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên. -Làm BT 3;5 vào vở BT. -Làm BT 1;2;4 vào phiếu. BT 3: x ẽA; y Є B ;b ẽA ; b Є B BT 5: a)A={th.tư, th.năm, th.sáu} b)B={th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một} BTVN: từ 1 đến 8 SBT. E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ). -Chú ý: Các phần tử của cùng một t.hợp không nhất thiết phải cùng loại. VD: A={1;a}. -Học kỹ phần chú ý SGK. -Làm các bài tập từ 1 đến 8 SBT. Họ và tên: Phiếu học tập Lớp: Bài tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách. Cách 1: Liệt kê A = {}. Cách 2: Nêu tính chất đặc chưng A = {.}. 1. .a .b Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A ; 16 A. D Bài tập 2:Viết tập hợp B chữ cái trong cụm từ “Toán học”. . 15 26 . B = {.}. Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D. C = { ,.}; D = {,,}. C Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày dạy: 18/8/2010 Tiết 2: Đ2. Tập hợp các số tự nhiên I.Mục tiêu: -HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được đIểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. -HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. -HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5. III.Tổ chức hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống ( 7 ph ). . 4 . 5 . 6 . 7 .8 . 9 Giáo viên 1)Kiểm tra: -Câu 1: +Cho một ví du về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hơp. +Cho các tập hợp: A = { cam, táo }; B = { ổi, chanh, cam }. +Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: a)Thuộc A và thuộc B. b)Thuộc A mà không thuộc B. -Câu 2: +Nêu các cách viết một tập hợp. +Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. +Hãy minh họa A bằng hình vẽ. 2)ĐVĐ: -Hôm nay ôn tập và mở rộng hiểu biết về số tự nhiên. Cần phân biệt tập hợp N và N*. -Cho ghi đầu bài. Học sinh -HS 1: +Lấy 1 ví dụ về tập hợp. +Phát biểu chú ý 1 SGK. +Chữa BT: a) Cam Є A và cam ẽ B b) Táo Є A nhưng táo Є B. -HS 2: +Phát biểu phần đóng khung SGK +Làm BT: cách 1 A = { 4;5;6;7;8;9 } cách 2 A = { x Є N / 3<x<10 }. +Minh hoạ tập hợp: -Ghi đầu bài. B.Hoạt động 2: Tập hợp N và N* ( 10 ph ). Giáo viên -Hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? -Giới thiệu tập N. -Hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? -Nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Giáo viên -Đưa ra mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số. -Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên. -Giới thiệu: +Mỗi số tự nhiên. +Điểm biểu diễn số 1.. +. a.. -Giới thiệu tập hợp N* -Cho làm bài tập (bảng phụ) Điền Є hoặc ẽ vào ô trống. Học sinh -Trả lời: +Các số 0; 1; 2;3 là các số tự nhiên. +Các số 0; 1;2 ;3 là các phần tử của tập hợp N. -Mô tả: Trên tia gốc O, đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đ.thẳng có độ dài bằng nhau Học sinh -Lên bảng vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên. -HS vẽ tia số vào vở. -Nghe giới thiệu về điểm biểu diễn số tự nhiên. -Nghe giới thiệu về tập hợp N*. -Làm bài tập: (bảng phụ) 12 U N;3/4 UN; 5 U N* 5 U N; 0 U N*; 0 U N Ghi bảng I.Tập hợp N và N* -N: Tập hợp các số tự nhiên N = { 0; 1; 2; 3; .} -Tia số | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 -Nói điểm 0, điểm 1.. Ghi bảng -N*:Tập hợp số tự nhiên khác 0 N* = { 1; 2; 3 ;. } hoặc N*= { x Є N / x ≠ 0} C.Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ( 15 ph ). ? ??? -Hỏi: Quan sát trên tia số +So sánh 2 và 4? +Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? -Giới thiệu tổng quát. +Tìm số liền sau của số 4? +Số 4 có mấy số liền sau? -Mối số tự nhiên có 1 số.. +Tìm số liền trước của số5? -Giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? -Cho làm -Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao? -Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. -Trả lời: + 2< 4 + Điểm 2 ở bên trái điểm 4. -Lắng nghe tổng quát. -Lần lượt trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV. SGK: 18; 29; 30 99; 100; 101 -Đọc phần d), e) II.Thứ tự trong tập hợp N Ghi nhớ: 1)Với a, b Є N, +a a +a nằm bên trái b +Viết a≤ b,chỉ a<b hoặc a=b +Viết a≥ b,chỉ a>b hoặca= b 2)Nếu a< b và b<c thì a<c (tính chất bắc cầu) 3) SGK 4) SGK 5) SGK D.Hoạt động 4: Luyên tập củng cố ( 10 ph ). -Cho làm bài tập 6, 7 SGK. -Cho hoạt động nhóm bài tập 8, 9 trang 8 SGK. -Hai HS lên bảng chữa 6, 7 -Thảo luận nhóm bài 8, 9. -Đại diện nhóm lên chữa. BT 8: A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 } A={ x Є N / x ≤ 5 } BT 9: 7; 8 và a, a+1 BTVN: 10 trang 8 SGK Từ 10 đến 15 trang 4; 5 SBT E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph ). -Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn được bằng một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên. -Học kỹ bài trong SGK và vở ghi. -Làm bài tập 10 trang 8 SGK, bài tập từ 10 đến 15 trang 4;5 SBT. Ngày soạn: 18/8/2010 Ngày dạy: 19/8/2010 Tiết 3. Đ3. Ghi số tự nhiên I.Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. -HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. -HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập ( 7 ph ). Giáo viên -Kiểm tra: +HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11 trang 5 SBT. Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*. +HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Làm bài tập 10 trang 8 SGK. -ĐVĐ: +Cho đọc phần ? đầu bài Đ3 /8 SGK. +Cho ghi đầu bài. Học sinh -HS1: N = { 0; 1; 2; 3;. } N* = { 1; 2; 3; 4; } BT 11/5 SBT: A = { 19; 20 } B = {1; 2; 3. } C = { 35; 36; 37; 38 } Trả lời hỏi thêm: A = { 0 }. -HS2: Cách 1) B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Cách 2) B = { x Є N / x ≤ 6 }. | | | | | | 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. BT 10/8 SGK: 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a B.Hoạt động2: Tìm hiểu số và chữ số ( 10 ph ). Giáo viên -Cho lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? -Dùng đèn chiếu giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước) -Nói rõ : Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. -Hỏi: Mõi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Vd? -Nêu chú ý SGK phần a) Vd -Hỏi : Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm ... 5, 66 SGK) và bài tập 168, 170, 172 (trang 66, 67 GSK).dụng cụ học tập. III- Các hoạt động dạy- học : 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự cuẩn bị của HS. Hóy hệ thống lại kiến thức đó học trong năm qua của chương trỡnh số học 6 ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ôn tập về tập hợp GV nêu câu 1 ôn tập : a) Đọc các ký hiệu: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ. b) Cho ví dụ sử dụng các ký hiệu trên. HS trả lời đúng và lấy được ví dụ đúng, hay, GV nên cho điểm. Hoạt động nhúm: bài tập 168 (66 SGK). - Chữa bài tập 170 (67 SGK) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Hãy giải thích. a) HS đọc các ký hiệu : ẻ : thuộc ; ẽ : không thuộc; è : tập hợp con; ặ: tập rỗng; ầ: giao. b) Ví dụ : 3 ẻ N; 3,25 ẽ Z; ; N ầ Z = N. Tìm x thuộc N, biết x + 10 = 3 -Cỏc nhúm lờn dỏn bài làm của mỡnh HS nhận xột đỏnh giỏ HS giải : C ầ L = ặ HS : Giao của tập hợp C và L là 1 tập rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ. II. Ôn tập về dấu hiệu chia hết GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm. - Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Cho ví dụ. - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Cho ví dụ. VD: Trong cỏc số sau số nào chia hết cho 2 ; 5; 3 ; 9 ? 2540 , 1347 , 1638 Bài tập 1. Điền vào dấu * để a) 6 * 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b) * 53 * chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. c) * 7 * chia hết cho 15. Bài tập 2 : a) Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Chứng tỏ tổng của 1 số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chia hết cho 11. GV gợi ý cho HS viết số có 2 chữ số là = 10a + b. Vậy số gồm 2 chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại là gì? Lập tổng 2 số rồi biến đổi. - HS phát biểu các dấu hiệu chia hết (SGK). - HS : những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Ví dụ : 10; 50; 200,... - HS : những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Ví dụ : 270; 4230. -Hs trả lời - HS hoạt động nhúm làm bài tập : a) 642; 672 b) 1530 c) * 7 * 15 ị *7 * 3, 5 375 ; 675 ; 975; 270 ; 570 ; 870 - HS : Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là : n; n + 1; n + 2. Ta có : n + n + 1 + n + 2= 3n + 3 = 3 (n + 1) 3 Số có hai chữ số đã cho là = 10a + b. Số viết theo thứ tự ngược lại là = 10b + a. Tổng 2 số : + = 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11(a + b) 11. III. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung - GV yêu cầu HS trả lời câu 8 ôn tập cuối năm. Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ? Vỡ sao? - GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?Nờu cỏch tỡm ƯCLN của hai hay nhiều số? - GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì ?Nờu cỏch tỡm BCNN của hai hay nhiếu số? - GV yêu cầu HS làm câu hỏi (số 9 trang 66 SGK).Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (....) trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. HS trả lời : Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn 2 ước. Tích của 2 số nguyên tố là hợp số. Ví dụ : 2.3 = 6. 6 là hợp số. - HS : ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. - HS : BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Cỏc nhúm điền vào chỗ (....). Bài làm Cách tìm ƯCLN BCNN ƯCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố ... ... chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ ... ... nhỏ nhất lớn nhất GV yêu cầu HS làm bài tập 4. Tìm số tự nhiên x, biết rằng : a) 70 x; 84 x và x > 8 b) x12; x25; x30 và 0 < x < 500 GV kiểm tra thêm vài nhóm. Bài 172.tr67sgk Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thỡ cũn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C cú bao nhiờu học sinh ? GV nhắc lại :(Nếu gọi b là số hs lớp 6C thỡ ta cú:60 = b.q +13 ( b > 13; qẻN) ị b.q = 60 -13 = 47. Ta cú 47 b và b>13. Vậy b = 47) HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: a) x ẻ ƯC(70, 84) và x > 8 ị x = 14. b) x ẻ BC(12,25,30) và 0 < x < 500 ị x = 300. Đại diện 1 nhóm HS lên bảng trình bày - HS khác góp ý, nhận xét. Giải: Nếu bớt đi 13 chiếc kẹo thỡ số kẹo chia hết cho số học sinh lớp 6C. Do đú số học sinh lớp 6C là ước lớn hơn 13 của 60 - 13 = 47. Vậy lớp 6C cú 47 hs 4.Củng cố: GV phát phiếu học tập cho HS. HS làm bài trên phiếu học tập. Phiếu học tập Nhúm: ............. Bài giải Bài làm Đúng Sai 1) ẻ N 1) Sai 2, 2,Đúng vì 3) ẽ Z 3) Sai vì = -2 ẻ Z 4) -3 è Z 4) Sai vì -3 không phải là tập con của Z. 5) Ư(5) ầ B(5) = ặ 5) Sai vì Ư(5) ầ B(5) = {5}. 6) 2610 chia hết cho 2; 3; 5; 9 6) Đúng 7) 342 18 7) Đúng vì 342 2; 342 9 mà (2,9) = 1. 8) UCLN(36;60;84) = 6 8) Sai vì ƯCLN(36; 60; 84) = 12 9) BCNN(35,15,105) = 105 9) Đúng vì 105 35 ; 105 15 GV kiểm tra một vài bài làm của cỏc nhúm 5.Hướng dẫn về nhà : Xem lại cỏc bài tập đó chữa Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số; rút gọn, so sánh phân số. Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK. Bài tập số 169, 171, 174, 176 trang65, 66, 67 SGK. Tiết sau ụn tập tiếp Ngày soạn: 25/4/2011 Ngày dạy: 26/4/2011 Tiết 109: ễN TẬP CUỐI NĂM(T2) A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. 2, Kĩ năng: Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý, qui tắc chuyển vế. Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. 3, Thái độ: Có ý thức quan sát vận dụng các tính chất đã học để tính toán hợp lí II.Chuẩn bị: GV : Giáo án, bảng phụ. HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm. B. Phần thể hiện ở trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập) II. Bài mới: A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 B = -377- ( 98 - 377) C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-1,7) - 1,7.(-6) -0,17: D = E = Để làm được bài trên các em đã vận dụng các quy tắc và tính chất các phép toán nào? Hs nêu cụ thể trong từng câu, từ đó nêu tổng quát: 1, T/c giao hoán, kết hợp: a + b + c = ( a + c ) + b 2, T/c cộng với số đối: a + (-a) = 0 3, T/c cộng với số 0: a + 0 = a 4, T/c nhân với số 1: a . 1 = a 4, T/c phân phối giữa phép nhân với phép cộng: a.b + a.c = a( b+c ) lưu ý: a.b + a = a( b + 1) 5, Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa an. am = an + m ; (an)m = an.m Trong các biểu thức trên có chứa những phép toán nào? Nêu thứ tự phép toán của mỗi biểu thức? 2 HS đồng thời lên bảng làm câu a GV: Để so sánh hai phân số trên có những cách nào? HS: - Phân số trung gian -So sánh hai ps cùng mẫu dương -Hoặc hai ps có cùng tử, tử và mẫu đều dương - Dựa vào tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. - Tích chéo: nếu a.d < b.c ( a,b,c,d Z, b,d > 0) - áp dụng bài toán: GV: Riêng với bài toán trên cách tối ưu nhất là sử dụng cách nào? Bài tập 2: So sánh các phân số sau : a) b) c) d) . GV cho HS ôn lại 1 số cách so sánh 2 phân số. a) Rút gọn phân số rồi quy đồng có cùng mẫu dương, so sánh tử. b) Quy đồng tử, so sánh mẫu. c) So sánh hai phân số âm. ĐVĐ: Vận dụng 1 trong những cách trên ta giải quyết bài 174 sgk Em nào có cách làm khác? Gợi ý: có thể so sánh với ps trung gian Xét ps B rút ra nhận xét gì về tử và mẫu? ĐVĐ: Một dạng toán nữa cũng rèn kĩ năng tính toán và qui tắc chuyển vế đó là dạng toán tìm x Hs nêu cách làm hs khác nhận xét đánh giá GV chốt lại vấn đề khắc sâu pp giải I. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. Bài 1. Tính giá trị các biểu thức sau (hợp lí nếu có thể) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 B = -377- (98 - 377) = (- 377 + 377) - 98 = 0 - 98 = - 98 C =1,7.(-2,3)+1,7.(-3,7) +1,7. 6 - 0,17. 10 = 1,7 (-2,3 - 1,7 + 6 - 1) = 1,7 . 1 = 1,7 D = = 2.5 = 10. Bài 2: Cho M = N = a, Tính giá trị các biểu thức M , N b,So sánh hai biểu thức M và N Kq: a, M = ; N = b, Vì < 1 < nên < hay M < N Cách khác: = = a) b) c) d) . Bài 174 (SGK/67). So sánh hai biểu thức A và B biết rằng: ; Ta có: hay A > B II. Ôn tập dạng toán tìm x Bài tập: Tìm x, biết: a, 2x - 12 = 22. 32 b, 5 - ( x + 2) = c, d, e, III. Hướng dẫn về nhà: *) Xem lại các bài tập đã chữa. *) Về nhà tiếp tục ụn tập ba bài toỏn cơ bản về phõn số *) Làm các bài tập: 173,175,177,178.SGK.tr67,68 *) Tiết sau tiếp tục ụn tập (t3) ________________________________________ Ngày soạn 5/ 5/2008 Ngày giảng: 8/5/2008 Tiết 110: ôn tập cuối năm (tiết 3) A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức. - Luyện tập dạng toán tìm x. - Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ. HS: học và làm bài tập đã cho B. Phần thể hiện ở trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: Y/c 2 HS lên chữa BT HS 1: Chữa BT 86 b, d HS 2: Chữa BT 91 (SBT/19) Đáp án: Bài 86 (SBT/17) b/ d/ Bài 91 (SBT/19) M = N = GV: Cho HS nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: GV GV GV HS GV GV GV GV HS GV GV GV HS GV GV GV Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT) Tính nhanh: Q = ( Em có nhận xét gì về biểu thức Q? Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao? Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a/ A = Em có nhận xét gì về biểu thức. Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5 B = 0,25.1 Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số. Nêu thứ tự phép toán của biểu thức? Y/c HS làm BT 176 2 HS đồng thời lên bảng. Yêu cầu làm bài tập 2 x – 25% x = Tương tự làm bài tập 3 (50% + 2 Ta cần xét phép tính nào trước? Xét phép nhân trước Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x. Gọi một học sinh lên bảng làm. Y/c HS làm bài 4. Cách làm tương tự BT 3. I. Luyện tập thực hiện phép tính: (10/) Bài 1 (Bài 91 – SBT /19) Tính nhanh: Q = ( Vậy Q = ( Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a/ A = = B = 0,25.1 = = II. Toán tìm x (18/) Bài 1: Tìm x biết Bài 2: x – 25% x = x(1 – 0,25) = 0,5 0,75x = 0,5 x = Bài 3: (50% + 2 ( x = - 13 Bài 4 : x = -2
Tài liệu đính kèm: