Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 70

. MỤC TIÊU:

Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk

2. Chuẩn bị của học sinh:

 

doc 166 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục hải phòng
Trường thcs phù ninh - thuỷ nguyên
---š›&š›---
Giáo án sinh học
 lớp 6 
Giáo viên : Vũ Hải Thuỷ 
Tổ: tự nhiên
	Ngày dạy :17- 8- 2010
Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
	Đọc trước bài.
	Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học: 
1, ổn định : Lớp 6A  lớp 6B
2 Bài cũ : 
3 Bài mới “Đặc điểm của cơ thể sống”
A. Giới thiệu bài: 
 	- Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hoc sinh:
? kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát?
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
? Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không?
? Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng?
- GV:+ khẳng định lại ý kiến đúng.
 + cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV: 
? Từ những VD, đặc điểm trên em hãy nêu những đặc điểm giữa vật sống và vật k sống?
- HS: tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà, con lợncái bàn, ghế
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận:
+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi)..
+ Không cần
+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung
- HS trả lời: vật sống( con cá, cây mít), vật không sống( hòn đá.)
- Học sinh nêu kết luận
* Kết luận 1: 
	-Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
	 VD:
	-Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
	 VD:
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV:+ cho HS quan sát bảng Sgk trang 6, giải thích tiêu đề cột 2, 6, 7.
 + Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải ===> Trao đổi chất với môi trường.
- GV:+ y/ c HS hoạt động độc lập.
 ? Hoàn thành bảng ?
 + yêu cầu HS nêu thêm ví dụ
- Giáo viên hỏi: 
? Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng Sgk trang 6.
- HS: ghi nhớ.
- HS:+ hoàn thành bảng.
 + ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản.
- HS đọc kết luận Sgk trang 6.
* Kết luận 2: 
	Đặc điểm của cơ thể sống là:
	- Trao đổi chất với môi trường.
	- Lớn lên, sinh sản.
C.Tổng kết đánh giá: 	 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.	
 - Kiểm tra đánh giá: 	 
	 Giáo viên cho Hs trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
D. Hướng dẫn về nhà: 	 
	- Học bài, làm bài tập trong VBT.
	- Chuẩn bị giờ sau: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
	Ngày dạy: 21- 8- 2010
	Tiết 2: Nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Tranh to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. 
	- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính( Hình 2.1 Sgk)
	- Bảng phụ bảng 7.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Tranh ảnh trong tự nhiên.
	- VBT.
III. Hoạt động dạy và học: 
1. ổn định : Lớp 6A  lớp 6B..
2. Bài cũ : 
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
 	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên treo tranh, nói: " Trong tự nhiên có rất nhiều loài sinh vật khác nhau. Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Để biết được sự đa dạng đó chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay: Nhiệm vụ của Sinh học".
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật
- GV: treo bảng phụ có bài tập trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
 ? Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật?
 ? Vai trò của nó đối với con người?
 ? Sự phong phú về môi trường, kích thước, khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì?
b) Các nhóm sinh vật:
- GV cho hs quan sát bảng thống kê và trả lời câu hỏi:
 ? Có thể chia thế giới SV làm mấy nhóm?
 ? Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những đặc điểm nào?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- HS lên bảng hoàn thành bảng thống kê trang 7 Sgk và ghi tiếp 1 số cây, con khác.
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa dạng, phong phú có nhiều loại khác nhau.
- Thường là có ích (t/ ăn....)
- Trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng.
- Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin.
+ Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
+ Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có màu xanh; Nấm: Không có màu xanh; Vi sinh vật: Vô cùng nhỏ bé.
- HS: Kết luận.
* Kết luận 1: 
 a) Sự đa dạng của giới SV:
	- Bảng / Sgk-7
	-KL: SV rất phong phú và đa dạng.
	b) Các nhóm SV: 
	- Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm.
	 + ĐV.
	 + TV.
	 + Nấm.
	 + Vi khuẩn.
	Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên:+ cho Hs đọc Sgk trang 8.
 + nêu câu hỏi:
 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Giáo viên:+ gọi 1->3 Hs trả lời.
 + yêu cầu 1 Hs đọc to nội dung: Nhiệm vụ của Thực vật học cho cả lớp nghe.
- GV: Hoàn thiện kiến thức.
- HS đọc thông tin tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả lời của bạn.
- Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi nhớ.
* Kết luận 2: 
	- Nhiệm vụ của Sinh học
	- Nhiệm vụ của Thực vật học SGK trang 8
C.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	 + Thế giới SV rất đa dạng được biểu hiện ntn?
	 + Người ta chia TV thành mấy nhóm ?đó là nhóm nào?
D. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập ở VBT.
	- Ôn lại kiến thức :Quang hợp (tiểu học).
	Ngày dạy: 24- 8- 2010
	đại cương về thực vật	 Tiết 3: đặc điểm chung của thực vật
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của giới thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Tranh to về quang cảnh tự nhiên có thực vật khác nhau. 
	- Bảng phụ bảng 11.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Quan sát thực vật xung quanh nơi ở.
	- VBT.
III. Hoạt động dạy và học: 
1. ổn định : Lớp 6A  lớp 6B..
2. Bài cũ : 
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
 	- Giới thiệu bài mới: Thực vật rất đa dạng và phong phú, vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của Thực vật. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát tranh. ----->? Thảo luận câu hỏi ở Sgk trang 11?
- Giáo viên: quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý (nơi sống,tên thực vật...) cho những nhóm có học lực yếu.
- Giáo viên: chữa bằng cách gọi 1->3 hs đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên yêu cầu hs rút ra kết luận về thực vật.
- Học sinh quan sát hình Sgk và các tranh ảnh mang theo. Thảo luận.
- Đưa ra ý kiến: 
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- Hs rút ra kết luận.
* Kết luận 1: 
	-Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
	-VD:
Hoạt động 4: Đặc điểm chung của thực vật 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên:- treo bảng phụ, giải thích mục 3.
* Khả năng tự tạo chất dinh dưỡng: Cây xanh nhờ có diệp lục==> quang hợp==> chất hữu cơ (chất dinh dưỡng: nước, muối khoáng...) 
- Giáo viên:
? yêu cầu HS làm bài tập mục trang 11 Sgk?
- Giáo viên- đưa ra 1 số hiện tượng yêu cầu hs nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Lấy roi đánh vào con gà, con mèo...---> chạy, đi
+ Quật vào cây, cái bàn...----> vẫn đứng im.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
==>Từ đó rút ra đặc điểm chung của Thực vật?
- Hs: + Ghi nhớ.
- Hs:+ Hoàn thành các nội dung vào vở bài tập
 + lên viết trên bảng của Giáo viên.
- Hs nhận xét:
+Động vật có di chuyển.
+Thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Hs rút ra những đặc điểm chung của thực vật
* Kết luận 2: 
 Đặc điểm chung của thực vật
	+ Tự tổng hợp chất hữu cơ (dinh dưỡng)
 + Phần lớn không có khả năng di chuyển.
 + Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài.
C.Tổng kết đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	 + Đặc điểm chung của Thực vật là gì?
D. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
 + Theo nhóm: Mẫu cây dương xỉ, cây cỏ.
	Ngày dạy : 28- 8- 2010
	 Tiết 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản( hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 Sgk
	- Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ
III. Hoạt động dạy và học: 
1, ổn định : Lớp 6A  lớp 6B..
2 Bài cũ : - Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài: 
	- Giới thiệu bài mới: Sgk 
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên ... với cây? Lấy ví dụ?
Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? Nêu cấu tạo trong thân non:
Phần thân non:
* Cấu tạo:
 Biểu bì
Vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây
 Bó mạch
Trụ giữa
 Mạch gỗ
 Ruột
+ Vai trò: 
Giúp thân cây dài ra
? Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ cơ quan nào trong thân?
? Chất hữu cơ vận chuyển nhờ cơ quan nào?
- Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: 1. Hình thái và cấu tạo:
- Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( chồi hoa và chồi lá)
* Thân có 3 loại: 
- Thân đứng:
+ Thân gỗ: Bưởi, ổi
+ Thân cột: Dừa, cau
+ Thân cỏ: đậu, rau cải
- Thân leo: Thân quấn, tua cuốn, tay móc
- Thân bò: rau má..
* Thân biến dạng: Bảng Sgk.
2. Sự sinh trưởng của thân, cấu tạo trong của thân:
Phần thân trưởng thành:
* Cấu tạo
 Bần
Vỏ Tầng sinh vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây( ngoài)
 Bó mạch
Trụ giữa Tầng sinh trụ( cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong)
 Mạch gỗ (trong)
 Ruột
* Vai trò:
- Giúp thân to ra
Mạch gỗ
Mạch rây
* Kết luận 3: 
	Phần trả lời của hs.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá 10'
	- Mục tiêu: Hs nhớ lại kiến thức về cấu tạo, đặc điểm bên ngoài và bên trong của lá. Các hoạt động chức năng của lá. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh về lá và các loại lá. Hỏi về đặc điểm bên ngoài của lá.
? Lá gồm những phần nào?
? Có mấy loại lá?
? Có những kiểu xếp lá nào?
? Có những loại lá biến dạng nào?
? Chức năng của các loại lá biến dạng?
- Giáo viên hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần của phiến lá?
? Biểu bì có cấu tạo và chức năng ntn?
? Lỗ khí có đặc điểm và chức năng gì?
? Thịt lá và gân lá có đặc điểm và chức năng gì?
- Giáo viên hỏi:
? Quang hợp là gì? Nêu vai trò của quang hợp
? Cây hô hấp thế nào?Thoát hơi nước qua đâu?Chức năng?
- Hs trả lời:
1. Đặc điểm bên ngoài của lá:
- Lá gồm: Cuống lá, phiến lá và gân nằm trên phiến.
+ Phiến lá màu xanh lục, dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá.
- Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép.
- 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Lá biến dạng: Tua cuốn, tay móc, gai, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi.
2. Cấu tạo trong của phiến lá:
Gồm: - Biểu bì: Là lớp TB trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày -> Bảo vệ và cho ánh sáng chiếu vào.
 Lỗ khí: Trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Thịt lá: Quang hợp, dự trữ và trao đổi khí.
- Gân lá: Vận chuyển các chất.
3. Các hoạt động, chức năng của lá:
- Quang hợp
- Hô hấp
- Thoát hơi nước
* Kết luận 4: 
	Phần trả lời của học sinh.
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa thêm
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị thi học kì
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67: Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 6 từ chương I -> IV về tế bào thực vật, rễ, thân, lá, cơ quan sinh dưỡng.
	2. Kỹ năng:
	Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Cho hs ôn tập thật tốt.
	Ra câu hỏi đề cương.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập, trả lời câu hỏi.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Đề bài: Do Phòng GD-ĐT ra 45''
Câu 1: (1 điểm)
	Hãy kẻ bảng, liệt kê và đánh dấu 2 cây có rễ cọc, 2 cây có rễ chùm mà em biết:
STT
Tên cây
Rễ cọc
Rễ chùm
1.
2.
3.
4.
Câu 2: ( 2điểm)
	Đánh dấu X và đầu những câu trả lời đúng:
	1) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm:
	a- Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
	b- Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu đen.
	c- Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
	d- Cây cao su, cây củ cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
	2) Những cây nào trong số những cây sau được ngắt ngọn khi trồng:
	a. Bạch đàn	d. Đu đủ	h.Mít
	b. Lim	e. Xoài	i. Đay lấy sợi
	c. Chè	f. Dừa	k. Khoai lang.
Câu 3: ( 1 điểm)
	Chọn từ thích hợp trong các từ (lông hút, vỏ, mạch gỗ) điền vào chỗ () ở câu dưới đây:
	- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được..hấp thụ, chuyển qua . tới .
	- Rễ mang các . có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
Câu 4: (3 điểm)
Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 5: (3 điểm)
	Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
	B. Đáp án	
Câu 1:( 1 điểm)
	Kể tên và đánh dấu đúng 2 cây rễ cọc ( 0.5 điểm)
 2 cây rễ chùm ( 0.5 điểm) 
Câu 2: (2 điểm)
1.b - d	2. c - k ( mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
( Mỗi từ điền đúng cho 0.25 điểm)
Câu 4: (3điểm) Mô tả thí nghiệm
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh chứa nước pha mực đỏ( tím)
- Tiến hành: Cắm cành hoa và bình nước màu, để ra chỗ thoáng (H17.1A)
- Kết quả - nhận xét:
- Kết luận:
( Trình bày đúng thí nghiệm trang 54/ Sgk, mỗi ý đúng cho 0.75 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp ( chất hữu cơ và ôxi) là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, còn quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra.
 Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó.
( Mỗi ý đúng cho 1.5 điểm)
IV.Tổng kết đánh giá: 	
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	- Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên 35’
	- Mục tiêu: Xác định nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật.
	- Cách tiến hành:
+ Gv nêu các yêu cầu hs hoạt động nhóm
+ Nội dung quan sát:
- Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
- Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
- Thu thập mẫu vật.
- Ghi chép ngoài Tn: Gv chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung.
+ Các thực hiện:
a) Quan sát hình tháI một số thực vật:
- Quan sát: Rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Quan sát hình tháI của các cây sống ở các môI trường: Cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi.
- Lấy mẫu cho vào túi ni lông.
 Hoa hoặc quả
Cành nhỏ ( đối với cây)
Cây ( đối với cây nhỏ)
-> Buộc nhãn trên cây tránh nhầm (chỉ lấy mẫu cây dại)
b) Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm:
- Xác định tên 1 số cây quen thuộc.
- Xác định vị trí phân loại: 
+ Tới lớp: Đối với thực vật hạt kín.
+ Ngành: Đối với các ngành rêu, dương xỉ, hạt trần.
c) Ghi chép: 
- Ghi chép các điều kiện quan sát được
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Gv kiểm tra sự ghi chép của hs để chỉnh sửa nội dung tham quan tiếp theo.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: đọc bài.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 69: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành thực vật chính.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng.
	2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	- Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Quan sát nội dung tự chọn 35’
	- Mục tiêu: Quan sát 1 số hiện tượng cây đặc biệt: rễ, thân, lá
	- Cách tiến hành:
+ Hs có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung:
Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực không gian.
+ Cách thực hiện:
Gv phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Vd: Nội dung b cần quan sát các vấn đề sau: 
. Hiện tượng cây mọc trên cây rêu, lưỡi mèo tai chuột.
. Hiện tượng cây bóp cổ: Cây si, đa, đề mọc trên cây gỗ to.
. Quan sát thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ.
-> Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Gv thu lại bản ghi chép của hs, thu nhập thông tin.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Yêu cầu hs về nhà trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho cuộc thảo luận. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 70: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Thảo luận nội dung mẫu vật đã thu được theo 1 hệ thống kiến thức đã học.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng thảo luận, xử lý thông tin, kết quả.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Nội dung cuộc thảo luận.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Thu thập kiến thức, số liệu mà qua quan sát ghi chép được.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp.
	- Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Thảo luận toàn lớp 35’
	- Mục tiêu: Củng cố, mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể..
	- Cách tiến hành:
- Yêu cầu đại diện các nhóm thu thập kết quả quan sát và báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Nhận xét đánh giá các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm tích cực hoạt động ngoài giờ.
- Yêu cầu hs viết bản thu hoạch theo mẫu Sgk (tr. 173)
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Hoàn thiện báo cáo thu hoạch
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu háI được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: Sgk.
- Nghỉ hè hs có điều kiện tham quan du lịch nên ghi chép nội dung thông tin các mẫu thực vật 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6(2).doc