/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chương III
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài tập hình.
- Vận dụng KT đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế.
3. Thái độ:
- Tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II/ Đồ dùng:
- GV: Thước, compa, êke, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; ôn tập C3.
Ngày soạn: 29/4/2011 Ngày giảng: Tiết 66: ôn tập chương iii I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chương III 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài tập hình. - Vận dụng KT đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế. 3. Thái độ: - Tích cực, nghiêm túc trong học tập. II/ Đồ dùng: - GV: Thước, compa, êke, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; ôn tập C3. III/ Phương pháp dạy học: - Luyện tập , thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định: 2. Khởi động mở bài: 3. HĐ1: Bài 67 ( 15phút ) - Mục tiêu: HS làm được bài tập 67 - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 64 ? Chỉ ra các đường xiên và hình chiếu MN HN ? HP Vì sao ? Muốn C/M ta c/m điều gì ? Làn thế nào để c/m ? áp dụng kiến thức nào để tính - Gọi HS trình bày - Yêu cầu HS về nhà c/m tương tự - HS đọc bài 64 - HS chỉ trên hình + HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) + = 900 + = 900 < (qhệ giữa cạnh và góc đối diện). DMNP có MN < MP (gt) - HS trình bày - HS về nhà làm Bài 64 ( SGK - 87 ) a. T.hợp là góc nhọn có MN < MP (gt) => HN < HP (q/hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Trong DMNP có MN < MP (gt) => < (qhệ giữa cạnh và góc đối diện). D MHN có = 900 => + = 900 DMHP có =900 => + = 900 mà hay b. TH: N là góc tù 4. HĐ2: Bài 67( 15phút ) - Mục tiêu: HS tính được diên tích các tam giác - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 67 - Gọi HS vẽ hình và ghi GT + KL ? Hãy vẽ đường cao xuất phát từ đỉnh P của 2 tam giác MPQ và RPQ ? Diện tích của tam giác tính như thế nào ? - Gọi HS trình bày - Tương tự như vậy gọi 2 HS lên bảng làm ý b.c - Gv nhận xét, sửa sai - Tùe 1,2,3 ta có điều gì - HS đọc bài 67 - HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng vẽ = = - HS trình bày miệng - 2 HS lên bảng làm - HS ghi nhớ Bài 67 ( SGK - 87 ) GT MNP MR là đường trung tuyến, trọng tâm KL a) b) c) Diện tích của 3 tam giác QMN; QNP;QPM bằng nhau * Chứng minh: a) - Gọi HP là đường cao của 2 tam giác MPQ và RPQ. Ta có: (1) b) - Gọi NH là đường cao của 2 tam giác MNQ và RNQ. Ta có =(2 c) Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q, hai cạnh RP và RN cùng nằm trên 1 đuờng thẳng nên chngs có chung chiều cao xuất phát từ Q, hai cạnh RP và RN bằng nhau, do đo ( 3) - Từ 1, 2, 3 5. HĐ3: Bài tập 65 ( 10phút ) - Mục tiêu: HS chọn được độ dài 3 cạnh của tam giác - Đồ dùng: Không - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 65 ? Nhắc lại bất đẳng thức tam giác ? Vẽ đuợc bao nhiêu tam giác có các độ dài như trên - GV chốt lại KT - HS đọc bài 65 - Độ dài 1 cạnh luôn lớn hơn hiệu độ dại 2 cạnhvà nhỏ hơn tổng độ dài 2 cạnh còn lại - HS trình bày miệng - HS ghi nhớ Bài 65 ( SGK - 87 ) - Có thể vẽ được các tam giác: 2cm, 3cm, 4cm 3cm, 4cm, 5cm 2cm, 4cm, 5cm 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 5phút ) - ôn lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm - Giờ sau ôn tập học kì II
Tài liệu đính kèm: