Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phát biểu được nội dung định lí về tính chất điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và compa.
- HS bước đầu biết dùng các định lí trên để làm các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi các định lí và nhận xét. Một tờ giấy mỏng có mép là đoạn thẳng. Thước kẻ, compa, eke, phấn màu.
Ngày soạn: 11/4/2011 Ngày giảng: Tiết 59. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phát biểu được nội dung định lí về tính chất điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và compa. - HS bước đầu biết dùng các định lí trên để làm các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi các định lí và nhận xét. Một tờ giấy mỏng có mép là đoạn thẳng. Thước kẻ, compa, eke, phấn màu. - HS: Mỗi học sinh một tờ giấy mỏng có mép dài đoạn thẳng.Thước kẻ, eke, compa III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp dạy học tích cực IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước và eke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Lấy điểm M bất kì trên đường trung trực AB. Nối MA, MB em có nhận xét gì về độ dài của MA và MB ? Nếu thì sao - Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của mỗi đường. Có MA = MB. Nếu thì mà IA = IB => MA = MB 3. Hoạt động1: Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của định lí tính chất của các điểm thuộc đường trung trực - Đồ dùng Bảng phụ ghi các định lí. Một tờ giấy mỏng có mép là đoạn thẳng. - Tiến hành: - GV yêu cầu HS bỏ nội dung chuẩn bị thực hành lên bàn - GV hướng dần HS thực hành theo hướng dẫn của SGK - 74 (Hình 41a, b). ? Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB - GV yêu cầu HS tiếp tục thực hành tiếp (hình 41c) ? Nếp gấp 2 là gì. ? Vậy khoảng cách này như thế nào - GV vẽ hình và giới thiệu: Khi lấy điểm M bất kì trên AB, ta đã chứng minh được Ma = MB, hay M cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB. ? Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có tính chất gì. - GV gọi HS đọc nội dung định lí (bảng phụ) - HS chuẩn bị nội dung thực hành - HS tiến hành thực hành theo hướng dẫn của GV - Nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB vì nếp gấp đó vuông góc với AB tại trung điểm của nó. - HS thực hành gấp hình theo hình 41c - Độ dài nếp gấp 2 là khoảng cách từ M tới hai điểm A và B. - Khi gấp hình hai khoảng cách này trùng nhau, vậy MA = MB - HS lắng nghe - Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó - HS đọc nội dung định lí 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực a) Thực hành b) Định lí thuận 4. Hoạt động2: Định lí đảo ( 10phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung của định lí đảo dựa vào định lí thuận - Đồ dùng: Bảng phụ ghi nhận xét. Thước kẻ, compa, eke, phấn màu. - Tiến hành: ? Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB, hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không. ? Lập mệnh đề đảo của nội dung định lí trên - GV yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu ? Nêu GT, KL của định lí ? Có mấy vị trí của điểm M với đường thẳng AB ? Nếu thì M có thuộc đường trùng trực của AB hay không. ? Nếu muốn chứng minh M thuộc đường trung trực của AB ta làm thế nào. ? Chứng minh MI là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? Muốn chứng minh ta chưng minh điều gì ? vì sao - GV yêu cầu HS chứng minh - GV gọi HS đọc nội dung nhận xét (bảng phụ). - Điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. - HS đọc nội dung định lí - HS đọc - HS nêu GT, KL của định lí GT Đoạn thẳng AB, MA = MB KL M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB - Có hai vị trí của điểm M với đường thẳng AB: + hoặc + : Vì MA = MB nên M là trung điểm của AB, do đó M thuộc đường trung trực của AB. - Kẻ đoạn thẳng nối M với trung điểm I của đoạn thẳng AB MI là đường trung trực của AB. - HS chứng minh - HS đọc nội dung nhận xét 2. Định lí đảo - Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. a) b) * Chứng minh: a) Trường hợp 1: : Vì MA = MB nên M là trung điểm của AB, do đó M thuộc đường trung trực của AB. b) Trường hợp: : Kẻ đoạn thẳng nối M với trung điểm I của đoạn thẳng AB - Xét và có: MA = MB (gt) MI chung IA = IB (cách vẽ) => = (c.c.c) Do đó mặt khác Nên = 900. Vậy MI là đường trung trực của AB. * Nhận xét ( SGK – 75 ) 5. HĐ3: Ứng dụng ( 8phút ) - Mục tiêu: HS vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bàng thước và compa - Đồ dùng: Thươc thẳng, compa - Tiến hành: - Dựa vào tính chất các điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng, ta có thể vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa - GV vẽ đoạn thẳng MN và đường trung trực của MN như trpng SGK - 43 - GV nêu nội dung chú ý - HS nghe. - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - HS nghe GV giới thiệu nội dung chú ý 3. Ứng dụng * Chú ý ( SGK – 76 ) 6. Hoạt động 4: Luyện tập ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học vào làm bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ bài 45 - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 45 ? Chứng minh PQ là đường trung trực của MN HD: Nối PM, PN, QM, QN theo cách vẽ em hãy chứng minh PQ là đường trung trực của MN - GV chốt lại nội dung bài - HS đọc yêu cầu bài 45 - HS: Theo cách vẽ ta có: PM = PN = R => P thuộc đường trung trực MN QM = QN = R => Q thuộc đường trung trực của MN => đường thẳng PQ là trung trực của MN 4. Luyện tập Bài 45 ( SGK - 76 ) Chứng minh Theo cách vẽ ta có: PM = PN = R => P thuộc đường trung trực MN(đ/l 2) QM = QN = R => Q thuộc đường trung trực của MN (đ/l 2)=> đường thẳng PQ là trung trực của MN 7. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Làm bài tập: 44, 46, 47 ( SGK - 76 ) - Hướng dẫn: Bài 47 vận dụng nội dung định lí 1, các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh
Tài liệu đính kèm: