1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa,eke, phấn màu.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa,eke
III/ Phương pháp dạy học:
Ngày soạn: 3/4/2010 Ngày giảng: Tiết 54. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. - Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa,eke, phấn màu. - HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa,eke III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. ? Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống: Kết quả: 3. HĐ1: Chứng minh mối quan hệ giữa hai đường trung tuyến ( 14phút ) - Mục tiêu: HS tái hiện lại được sự bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai đướng trung tuyến - Đồ dùng: Thước thẳng, eke - Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 26 ? Vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán ? Để chứng minh BE = CF ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau. ? và có những yếu tố nào bằng nhau ? Giải thích vì sao AE = AF - GV gọi HS lên bảng chứng minh lại nội dung bài toán - HS đọc yêu cầu bài 26. - HS vẽ hình và ghi GT, KL GT : AB=AC AE = EC, AF = FB KL BE = CF Dạng 1: Chứng minh mối quan hệ giữa hai đường trung tuyến Bài 26 ( SGK - 67 ) * Chứng minh: - Xét và có: AB = AC (gt) : chung (gt) =>AE = AF Vậy: =(c.g.c) => BE = CF (cạnh tương ứng). 4. HĐ2: Nhận xét về mối quan hệ giữa trọng tâm và đỉnh của các đường trung tuyến trong một tam giác ( 14phút ) - Mục tiêu: HS tái hiện lại được mối quan hệ giữa trọng tâm và đỉnh của các đường trung tuyến - Đồ dùng: Thước thẳng, eke - Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 29 ? Bài toán yêu cầu gì - Yêu cầu HS viết GT, KL của bài toán ? Thế nào là tam giác đều. ? Ba đỉnh của tam giác đều có mối quan hệ như thế nào với nhau. ? Áp dụng bài tập 26 em hãy chứng minh: GA = GB = GC - GV gọi HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 29. - HS trả lời GT : AB = BC = CA G là trọng tâm tâm KL GA = GB = GC - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bên bằng nhau. - Tam giác đều là tam giác cân ở ba đỉnh - HS: Lên bảng chứng minh, HS dưới lớp làm vào vở - HS nhận xét. Dạng 2: Nhận xét về mối quan hệ giữa trọng tâm và đỉnh của các đường trung tuyến trong một tam giác Bài 29 ( SGK - 67 ) * Chứng minh: - Áp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF. - Theo định lí ba đường trung tuyến ta có: => GA = GB = GC 5. HĐ3: Tính toán ( 10phút ) - Mục tiêu: HS dựa vào các kiến thức đã học để chứng minh hai tam giác bằng nhau, góc bằng nhau, độ dài đoạn thẳng - Đồ dùng: thước thẳng, eke - Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài 28 ? Vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a và b - GV nhận xét và chốt lại nội dung bài ? Muốn tính độ dài DI vận dụng kiến thức nào - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại bài - HS đọc yêu cầu bài 28 GT :DE =DF EI=IF; DE=DF =13cm EF =10cm KL là những góc gì? c) Tính DI - 1 HS lên bảng thực hiện - HS lắng nghe - Vận dụng định l ý Pytago - 1 HS lên bảng làm - HS lắng nghe Dạng 3: Tính toán Bài 28 ( SGK - 67 ) * Chứng minh: a) Xét và có: DE = DF (gt) EI = FI (gt) DI chung Do đó = (c.c.c) b) Theo cm câu a =>(góc tương ứng) mà (kề bù) => =900 c) Có: Xét tam giác vuông DIE có: DI2 = DE2 – EI2 (định lí Pytago) DI2= 132 – 52 DI2= 122 DI = 12 (cm) 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Làm bài tập 27, 30 (SGK - 67) - Đọc nội dung có thể em chưa biết; mỗi học sinh chuẩn bị một tấm bìa mỏng có dạng một góc - Hướng dẫn: Bài 30 (SGK - 67) Chứng minh (c.g.c) . b) Làm tương tự
Tài liệu đính kèm: