Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập

.Kiến thức: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài toán chứng minh hình.

 3. Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, khoa học.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Thước thẳng, eke, compa, phấn màu.

 - HS: Thước thẳng, eke, compa.

III/ Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp thảo luận nhóm

 - Phương pháp phân tích

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1324Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 41. LUY ỆN T ẬP
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài toán chứng minh hình.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước thẳng, eke, compa, phấn màu.
 - HS: Thước thẳng, eke, compa.
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thảo luận nhóm
 - Phương pháp phân tích
IV/ Tổ chức giờ học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
	* Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Chữa bài tập 64 (SGK - 136)
- GV nhận xét và cho điểm
- HS lên bảng trả lời
Bài tập 64 ( SGK - 136 )
và có:
=> = 
 3. Ho¹t ®éng 1: Chứng minh ( 20phút )
	- Mục tiêu: HS chứng minh được hai cạnh bằng nhau, tia phân giác của một góc dựa vào kiến thức về tam giác vuông
	- Đồ dùng: Thước thẳng, eke, compa, 
	- Tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 65 ( SGK - 137 )
- GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT và KL
? Muốn chứng minh 
AH = AK ta làm thế nào
? và có các yếu tố nào bằng nhau
- GV gọi HS lên bảng chứng minh
? Để chứng minh AI là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì
? Muôn chứng minh ta cm điều gì 
? có các yếu tố nào bằng nhau
- GV gọi HS trình bày
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 65
- HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
GT
cân tại A (); BH AC (HAC); CK AB (KAB); 
CKBH = {I} 
KL
a) AH = AK
b) AI là tia pg của 
AH = CK
ABH = ACK
 chung; AB = AC (gt)
+ AK = AH (c/m trên)
+ AI chung
- HS trình bày, HS khác làm vào vở
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Dạng 1: Chứng minh
Bài 65 ( SGK - 137 )
* Chứng minh:
a)
Xét và có:
AB = AC (gt)
 góc chung.
Do đó =
(c. huyền - góc nhọn)
=> AH = AK(cạnh tương ứng)
b) 
AK = AH(c/m trên)
AI chung
Do đó (c. huyền – c. góc vuông)
=> 
Do đó AI là tia phân giác góc A
 4. Ho¹t ®éng 2: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ( 18phút )
	- Mục tiêu: HS nhận dạng được các tam giác vuông bằng nhau dựa vào kiến thức đã học
	- Đồ dùng:
	- Tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 66 ( SGK - 137 )
? Quan sát hình 148. Tìm các tam giác bằng nhau.
? vì sao.
? Tam giác nào bằng nhau nữa không? Vì sao.
? Ngoài ra còn tam giác nào bằng nhau.
- GV chốt lại nội dung bài học
- HS đọc yêu cầu bài 66 SGK
- HS quan sát hình vẽ và chỉ ra các tam giác bằng nhau:
+ (cạnh huyền - góc nhọn)
+ (cạnh huyề n- cạnh góc vông)
+ (c.c.c)
- HS lắng nghe
Dạng 2: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ
Bài 66 ( SGK - 137 )
+ (cạnh huyền - góc nhọn) vì:
(gt)
AM cạnh chung.
+ (cạnh huyền - cạnh góc vông) vì:
AD = AE (cm trên)
BM = CM (gt)
+ (c.c.c) vì: AM chung
 BM = CM (gt) AB = AC (AD = AE và DB = EC)
 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
 - Làm bài tập 96, 97 (SBT-10)
 - Chuẩn bị giờ sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu; 1 giác kế; 1 sợi dây dài 10m; 1 thước đo 
 - Ôn lại cách sử dụng giác kế (toán 6 tập 2) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 41.doc