1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BI
Ngày soạn: 11/10/2009 Ngày giảng: 1610/2010 Tiết 7: §6. ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BI GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Bút màu, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS: Nhắc lại 1 số khái niệm: - Định nghĩa tia gốc O? - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. y x A B Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1’) GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK. HS: Thực hành vẽ vào vở. GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào? HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B. GV: Đoạn thẳng AB là gì? HS: - Suy nghĩ trả lời - Đọc định nghĩa (SGK-115) GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB. Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK). HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng: GV: Điền vào chỗ trống Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không? HS: Có: đoạn thẳng MN. (Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó) GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. N E M F GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào? HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF. GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ? HS: Trả lời GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung? HS: 1 điểm chung: A. 15’ 1. Đoạn thẳng AB là gì? B A * ĐN: (SGK-115) - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2 14’ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. GV: Treo bảng phụ. GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK) GV: Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói chúng cắt nhau? HS: Có 1 điểm chung. HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì? HS: Có 1 điểm chung. GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng? GV: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia. GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên? HS: Thực hiện D * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I. A B A I C B C * Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K. A A O B K x O B * Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H. A A y B x x y B 4. Củng cố: (7 ph) - Bài tập 35 SGK 5. Dặn dò: (2 ph) - Học toàn bộ bài. - BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK) - Đọc trước bài: §7.
Tài liệu đính kèm: