- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước
- HS biết và hiểu định nghĩa, công thuwcds, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, oxit
- HS nhận biết được các axit có oxi và ko có oxi, các bazow tan và ko tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết công thức HH của chúng và biết gọi tên oxit, axit, bazow, muối.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazow, muối. Tiếp tục rèn luyên phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
Ngày giảng: 10/3/2011 Tiết 58 : Bài luyện tập 7 A/ Mục tiêu: 15 phút Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước HS biết và hiểu định nghĩa, công thuwcds, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, oxit HS nhận biết được các axit có oxi và ko có oxi, các bazow tan và ko tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết công thức HH của chúng và biết gọi tên oxit, axit, bazow, muối. HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazow, muối. Tiếp tục rèn luyên phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học. B/ Chuẩn bị: - Bộ bìa 4 màu để HS chơi trò chơi “Ghép công thức hoá học” cuối bài. - Bảng nhóm, bút dạ. D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : HS làm bài kiểm tra 15 phút III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Làm bài Các PTPƯ: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2 Các p/ư trên thuộc loại p/ư thế GV: Tổ chức cho HS nhận xét sửa sai GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa p/ư thế HS: Làm bài vào vở + Giả sử CTHH của oxit đó là RxOy + Khối lượng oxi trong một mol đó là mO= (60*80)/100 = 48 gam Ta có: 16*y = 48 à y = 3 x*MR = 80 – 48 = 32 Nếu x=1 à MR=32 à R là lưu huỳnh, công thức oxit đó là SO3 Nếu x=2 à MR=64 à Công thức là Cu2O3 (loại) HS: Làm bài tập vào vở Phương trình: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 nNa = 9,2 : 23 = 0,4 mol Theo phương trình: nH2 = 1/2*nNa =1/2*0,4 =0,2 mol VH2 = n.22,4 = 0,2.22,4 =4,48 lit bazơ tạo thành là NaOH Theo phương trình: nNaOH = nNa = 0,4 mol MNaOH=23+16+1=40 mNaOH = 40.0,4 =16 gam Bài tập 1/131 SGK Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80, thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên Bài tập 3: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư) a)Viết PTPƯ xảy ra b)Tính thể tích khí thoát ra ở đktc c) Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau p/ư D. Bài tập: - Chuẩn bị cho bài thực hành 6: Nhóm 3, chiều thứ 2 - Bài tập: 2,3,4,5/132 SGK Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: