1. HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp.
2. HS biết kháI niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
3. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.
B/ Chuẩn bị:
- KmnO4
- Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám, bông.
=> Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi.
Ngày giảng: 17/01/2011 Tiết 41 Điều chế oxi-phản ứng phân huỷ A/ Mục tiêu: HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp. HS biết kháI niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học. B/ Chuẩn bị: KmnO4 Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám, bông. => Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi. C/ Tiến trình tổ -hoc giờ học: I - ổn định lớp: II. Kiểm tra : Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ Chữa bài 4, 5/91 SGK III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm HS Ghi:. GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KmnO4; thu khí oxi bằng 2 phương pháp đẩy nước và đẩy kk. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phảI để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao? ? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, vì sao? HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy kk ta phảI để ngửa bình vì: Oxi nặng hơn kk DO2/kk= 32/29 Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước. GV: Viết sơ đồ p/ư điều chế oxi và yêu cầu HS cân bằng PTPƯ. GV: Thuyết trình HS: Ghi bài GV:? Em hãy cho biết thành phần của không khí HS: Thành phần của kk gồm: Khí N2, O2. GV: Muốn thu được oxi từ không khí, ta phảI tách riêng được oxi ra khỏi kk à GV giới thiệu phương pháp sản xuất oxi từ kk GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước? Hãy viết PTPƯ cho quá trình điện phân nước. GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về sản lượng, nguyên liệu và giá thành à GV yêu cầu HS điền vào bảng sau: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Điều chế oxi trong công nghiệp Nguyên liệu Sản lượng Giá thành GV: Cho HS nhận xét các PTPƯ trong bài và điền vào chỗ trống trong bảng GV: Gọi 1 HS làm trên bảng HS: a) 2FeCl2 + Cl2 à 2FeCl3 b) CuO + H2 to Cu + H2O c) 2KNO3 to 2KNO2 + O2 d) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O e) CH4 + 2º2 to CO2 + 2 H2O - Phản ứng hoá hợp: a - Phản ứng phân huỷ: c, d GV: Chấm vở của một số HS I/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KmnO4, KclO3 Cách thu O2: + Đẩy nước + Đẩy không khí. 2KclO3 to 2KCl + 3O2 2KmnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. Nguyên liệu: Không khí hoặc nước 1) Sản xuất oxi từ không khí: - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao - Sau đó, cho kk lỏng bay hơi; trước hết thu được khí nitơ (ở -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở -1830C) 2) Sản xuất oxi từ nước: - Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được H2 và O2 riêng biệt. 2H2O Điện phân 2H2 + O2 III/ Phản ứng phân huỷ: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là p/ư hoá hợp, p/ư nào là p/ư phân huỷ: a) FeCl2 + Cl2 à FeCl3 b) CuO + H2 to Cu + H2O c) KNO3 to KNO2 + O2 d) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O e) CH4 + O2 to CO2 + H2O IV. Củng cố: GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài V. Bài tập: 1,2,3,4,5,6/94SGK Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: