Mục tiêu:
1. HS phân biệt được h/t vật lí và h/t hoá học.
2. Nhận biết được dấu hiệu có p/ư hh xaỷ ra
3. Tiếp tục rèn luyện cho HS những kĩ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho 6 nhóm HS làm t/n, mỗi nhóm gồm:
- D/d Natri cacbonat; D/d nước vôi trong; Thuốc tím
- 1 Giá ống nghiệm; 6 ống tt; ống hút; kẹp gỗ; đèn cồn
Ngày giảng: 03/11/2010 Tiết 20 : BàI thực hành 3 A/ Mục tiêu: 1. HS phân biệt được h/t vật lí và h/t hoá học. 2. Nhận biết được dấu hiệu có p/ư hh xaỷ ra 3. Tiếp tục rèn luyện cho HS những kĩ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. B/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho 6 nhóm HS làm t/n, mỗi nhóm gồm: D/d Natri cacbonat; D/d nước vôi trong; Thuốc tím 1 Giá ống nghiệm; 6 ống tt; ống hút; kẹp gỗ; đèn cồn C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1. Nêu định nghĩa p/ư hoá học, giải thích các khái niệm:chất tham gia, sản phẩm 2. 1 học sinh làm bài 4 (SGK/51) - Gọi H/s nhận xét - G/v tổng kết III. Các hoạt động học tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất GV: - Nêu mục tiêu bài thực hành, - Các bước tiến hành : GV hướng dẫn H/s tiến hành TN Các nhóm báo cáo kết quả H/s làm tường trình cá nhân Rửa dùng cụ và dọn vê sinh GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 GV: Làm mẫu TN 1 HS làm theo hướng dẫn GV: ? Tại sao tàn đóm đỏ lại bùng cháy (Do có khí oxi sinh ra) ? Tại sao thấy tàn đóm bùng cháy lại đun tiếp (vì phản ứng xảy ra ) ?Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ?Vì sao ngừng đun (vì p/ứng đã xảy ra hoàn toàn ) HS : báo cáo kết quả GV : Hướng dẫn hs làm TN2 HS : quan sát hiện tượng ghi vào vở GV :? Trường hơp nào có xảy ra phản ứng hoá học ( ô2) GV hướng dẫn HS Nhỏ vài giọt dd Nari cacbonat vào ô1và ô3 đựng nước vôi trong HS Quan sát hiện tượng ghi vào vở. ? Trường hợp nào có hiện tượng hoá học (ô3) GV Yêu cầu HS ghi lại PT chữ của p/ứng 1 (ô2); TN2(ô1);(ô3) GV ? Qua các TN trên đã củng cố được những KT nào ; I/ Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím ) Cách làm: Chia lượng thuốc tím của mỗi nhóm làm 2 phần: + Phần 1: Cho vào ống nghiệm (1) lắc cho tan + Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2; dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm và đun nóng; đưa tàn đóm đỏ vào. Nếu thấy que tàn đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun; khi thấy que đóm ko cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm Hiện tượng : - Ô1: Chất rắn tan hết ,dd màu tím - Ô2 :Chất rắn không tan hết Quá trình hoà tan thuốc tím ở ô1-> hiện tượng vật lí . Quá trinh đun nóng thuốc tím ở ống 2là hiện tượng hoá học .(vì sinh ra chất mới là khí O2và chất rắn không hoà tan) Quá trìng hoà tan 1 phần chất rắn ở ô2 là hiện tượng vật lí 2.Thí nghiệm 2: a. Hiện tượng ô1: không có hiện tượng gì ô2: Nước vôi trong vẩn đục (có chất rắn không hoà tan tạo thành) b. Hiện tượng - ô1: không có hiện tượng gì . - ô3 : Có chất rắn không tan tạo thành (đục) Kali pemanganat -> kali manganat + Mangan đioxit + oxi Canxi hiđroxit + cacbon đioxit -> Can xi cac bonat + nước Canxi hiđroxit + Natri cacbonat -> Canxi cacbonat + Natri hiđroxit II. Làm bản tường trình : IV. Rửa dùng cụ và thu dọn TN V. Hướng dẫn HS học ở nhà : Hoàn thành bản tường trình Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: