I/ MỤC TIÊU :
Học sinh cần :
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt.
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1 : 1/ HÌNH NÓN
- GV dùng mô hình và hình vẽ 87 trong - SGK: 114 giới thiệu các khái niệm về hình nón .
- Quan sát mô hình và hình vẽ SGK nêu các khái niệm về đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đỉnh của hình nón?
- GV cho HS nêu sau đó chốt lại các khái niệm để HS ghi nhớ .
- Hãy chỉ ra trên hình 87 - SGK đỉnh, đường sinh, đường cao, đáy của hình nón .
- GV yêu cầu HS quan sát hình 88 - SGK và thực hiện - SGK - HS lắng nghe GV giới thiệu
+ Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là hình tròn tâm O .
+ Cạnh AC quét nên mặt xq của hình nón
+ Mỗi vị trí của AC được gọi là 1 đường sinh .
+ A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao .
- SGK
- HS nêu rõ các yếu tố hình học của hình nón: Đỉnh, mặt xq, mặt đáy, đường sinh, đường cao.
Tuần 30: Soạn ngày : 01/4/07 Tiết 59 Đ3. Luyện tập Ngày dạy: 10/4/04 I/ Mục Tiêu : Thông qua bài tập HS hiểu kỹ hơn về hình trụ. HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó . Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: - Chữa bài tập 10 - SGK Yêu cầu trình bày được: a) áp dụng công thức C = 2pr ị r = đ r = ( cm ).Diện tích xung quanh của hình trụ là : Sxq = 2pr. h đ Sxq = 13 . 3 = 39 ( cm2 ) b) áp dụng CT: V= pr2 h ị Thể tích của hình trụ là : V = p.= 40,35 (cm3) GV nhận xét, cho điểm HS. HĐ2: Luyện tập Bài 11 – SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ GV: Khi nhúng chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào 1 lọ thuỷ tinh đựng nước ta thấy mực nước dâng lên, hãy giải thích hiện tượng đó ? Thểu tích của tượng đá được tính như thế nào ? Hãy tính cụ thể ? Bài 8– SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm khoảng 5 phút. - Một HS đọc to đề bài - HS: Khi nhúng chìm hoàn toàn tượng đá trong nước tượng đá đã chiếm chỗ 1 thể tích trong lòng nước làm mực nước dâng lên. Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước dâng lên có S đáy = 12,8 cm2 và chiều cao là h = 0,8cm ị V= S.h= 10,88 cm3 - Một HS đọc to đề bài - HS hoạt động theo nhóm Bài làm: Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh AB ta được hình trụ có thể tích là : V1 = pa2 . 2a = 2pa3 Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày Gọi HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn Bài 12 – SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu HS làm việc cá nhân, điền vào ô trống trong bảng GV hướng dẫn HS cách tính toán ở dòng 3 Biết bán kính đáy r = 5cm ta có thể xác định ngay kết quả ở những ô nào ? Để tính chiều cao h ta làm ntn ? - Khi quay ABCD quanh BC ta được hình trụ có thể tích là : V2 = p ( 2a)2 . a = 4pa3 Vậy V2 = 2V1 đ đáp án đúng là (C) - HS lớp làm việc cá nhân - Hai học sinh mang máy tính bỏ túi lên bảng tính và điền vào ô trống - HS: Ta tính được ngay d = 2r Chu vi đáy C =2pr; S(đ)= pr2 áp dụng công thức: V = pr2 h ị h = Hình Bán kính đáy Đường kính đáy Chiều cao Chu vi đáy Diện tích đáy Diện tích xung quanh Thể tích 25 mm 50 mm 7 cm 1,57 cm 0,785 cm2 10,99 cm2 5,495 cm3 3 cm 6 cm 1m 18,84 cm 113,04 cm2 1884 cm2 11304 cm3 5 cm 10 cm 3,18 cm 31,4 cm 314 cm2 9,9852 cm2 1l= 1 dm3 Bài 13 – SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ GV: Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm như thế nào? Hãy tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại đó ? - Một HS đọc to đề bài - HS: Ta cần lấy thể tích của cả tấm KL trừ đi thể tích của bốn mũi khoan hình trụ. - HS: Thể tích của miếng kim loại là: 5.5.2 = 50 (cm3) Thể tích của 1 mũi khoan hình trụ là: D = 8 mm ị r = 0,4 cm ị V = p.0,42.2 ằ 1,005 (cm3) Thể tích của phần còn lại là: 50- 4.1,005 = 45, 98 (cm3) Hướng dẫn về nhà Học và nắm vững các công thức tính Sxq và V của hình trụ. Làm Bài tập: 14 – SGK ; Bài 6 đ 8 – SBT . Đọc trước: Đ 2. Hình nón - Hình nón cụt. Tuần 30 : Soạn ngày : 01/4/07 Tiết 60 : Đ2. Hình nón - Hình nón cụt Diện tích xung quanh và thể tích của Hình nón – Hình nón cụt Ngày dạy: 13/4/07 I/ Mục Tiêu : Học sinh cần : Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt. Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt . Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : 1/ Hình nón GV dùng mô hình và hình vẽ 87 trong - sgk: 114 giới thiệu các khái niệm về hình nón . Quan sát mô hình và hình vẽ sgk nêu các khái niệm về đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đỉnh của hình nón? GV cho HS nêu sau đó chốt lại các khái niệm để HS ghi nhớ . Hãy chỉ ra trên hình 87 - sgk đỉnh, đường sinh, đường cao, đáy của hình nón . GV yêu cầu HS quan sát hình 88 - sgk và thực hiện - sgk - HS lắng nghe GV giới thiệu + Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là hình tròn tâm O . + Cạnh AC quét nên mặt xq của hình nón + Mỗi vị trí của AC được gọi là 1 đường sinh . + A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao . - sgk - HS nêu rõ các yếu tố hình học của hình nón: Đỉnh, mặt xq, mặt đáy, đường sinh, đường cao. HĐ2: 2/ Diện tích xung quanh hình nón GV: Thực hành cắt mặt xq của 1 hình nón dọc theo 1 đường sinh (SA) rồi trải ra. Hình triển khai mặt xq của hình nón là hình gì ? - HS quan sát GV thực hành - Hình triển khai mặt xq của hình nón là 1 hình quạt. GV: Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA'A ? Độ dài cung được tính ntn ? Tính diện tích hình quạt tròn SAA'A ? Khi đó diện tích xq của hình nón được xác định theo công thức nào ? Tính diện tích toàn phần của hình nón ? Tính diện tích xq của hình nón biết h = 16; r = 12 GV: Hãy tính độ dài đường sinh từ đó XĐ diện tích xq của hình nón ? - HS: Diện tích hình quạt tròn SAA'A: Sq= (Độ dài cung tròn x Bán kính): 2 Độ dài cung tròn chính là độ dài (O; r) và bán kính quạt tròn là độ dài đường sinh SA = l ị Sxq = Sq = - HS: Stp = Sxq + Sđ = - HS: Độ dài đường sinh cả hình nón là: l = ị Sxq = p.12.20 = 240p HĐ2: 3/ thể tích hình nón GV phát dụng cụ như hình 90 - sgk cho các nhóm yêu cầu HS làm thí nghiệm sau đó nêu nhận xét. Kiểm tra xem chiều cao cột nước trong hình trụ bằng bao nhiêu phần chiều cao của hình trụ ? Vậy thể tích của hình nón bằng bao nhiêu phần thể tích của hình trụ ? Vậy thể tích hình nón xác định bởi công thức nào ? áp dụng tính thể tích của hình nón có bán kính dáy bằng 5cm và chiều cao là 10cm Thí nghiệm hình 90 - sgk - HS làm thí nghiệm: Chiều cao cột nước bằng chiều cao hình trụ. - HS: Ta có : V nón = Vtrụ Vậy thể tích của hình nón là : V = pr2h ( h là chiều cao hình nón, r là bán kính đáy của hình nón ) - HS: áp dụng công thức: V = pr2h Ta có: V = p5210 = (cm3) HĐ4: 4/ Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt a/ Khái niệm hình nón cụt GV: Giới thiệu về hình nón cụt. Hình nón cụt có mấy đáy; các đáy là các hình gì ? - HS chú ý lắng nghe - HS : Hình nón cụt có 2 đáy; các đáy là các hình tròn không bằng nhau. b/ Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt GV đưa hình 92 – SGK lên bảng phụ giới thiệu các yếu tố hình học của hình nón cụt. GV: Ta có thể tính Sxq của nón cụt theo Sxq của hình nón lớn và hình nón nhỏ ntn? Ta có công thức: Sxq = p(r1+ r2).l Tương tự ta cũng có Vnón cụt = V nón lớn - V nón nhỏ. Ta có công thức: Vnón cụt = p. h(r12+r22 + r1.r2) - HS: Sxq nón cụt = Sxq nón lớn - Sxq nón nhỏ HĐ5: Củng cố – Luyện tập GV: Hãy nhắc lại các công thức đã học của bài vừa học ? HS nêu các công thức đã học. GV yêu cầu HS lớp áp dụng làm bài tập 15 – SGK Yêu cầu trình bày được: a/ Đường kính đáy của hình nón là d =1 ị r = b/ Hình nón có đường cao h = 1. Theo Pitago ta có: l = c/ Sxq = prl = p..= ị Stp = prl + pr2 =p + = p(+1) d/ V = pr2h = p.1= GV nhận xét chữa bài cho HS Hướng dẫn về nhà Học thuộc các khái niệm , nắm chắc các công thức tính . Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. Giải bài tập trong: 18 đ 22: sgk - 117, 118. Hướng dẫn làm bài 20 – 22 – SGK Bài tập 20 : áp dụng công thức tính sxq và V của hình nón. Bài tập 22 : Tính V của 2 nón và V của hình trụ rồi tìm hiệu. Tuần 31 : Soạn ngày : 18/4/07 Tiết 61 : Luyện tập Ngày dạy:17/4/07 I/ Mục Tiêu : Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón. HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra 15 phút : Câu 1 (4 điểm): Cho hình vẽ: Biết . Độ dài cung n0 của hình quạt khi triển khai hình dọc theo đường sinh AC là: A.1200 B.1500 C.1800 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. Câu 2 (6 điểm): Cho rABC vuông ở A và đường cao AH. Vẽ đường (O) đường kính AB. Biết BH = 2cm và HC = 6cm. Tính diện tích hình tròn (O). HĐ2: Luyện tập Bài tập 17 - SGK Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón ? - Một HS đọc to đề bài - HS: l = . Trong tam giác vuông OAC có = 300; AC = a ị r = Vậy độ dài đường tròn (O; ) là: l = 2pr = 2. p. = pa. Thay vào (1) ta được: pa = ị n0 = 1800 Bài tập 23 - SGK GV: Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là l để xác định số đo góc à ta làm ntn ? Với ĐK diện tích mặt triển khai của mặt nón = diện hình tròn bán kính SA =l. Hãy tính diện tích đó ? Tính tỉ số. Từ đó tính góc à ? Bài tập 27 - SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Tính: a/ Thể tích của dụng cụ. b/ Diện tích mặt ngoài của dụng cụ? GV: Dụng cụ bao gồm những hình gì ? Hãy tính thể tích của dụng cụ ? Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ ? Bài tập 28 - SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ GV: Nêu CT tính diện tích xq của hình nón cụt ? Nêu CT tính thể tích của hình nón cụt ? Xác định chiều cao của hình nón cụt ? - Một HS đọc to đề bài - HS vẽ hình vào vở - HS: Để xác định số đo góc à ta cần XĐ được tỉ số (Sinà = ). - Diện tích quạt tròn triển khai mặt xq của hình nón là: Sq = nón. Mặt khác nón = prl ị = prl ị l = 4r ị Sinà = ị à = 14028' - HS: Dụng cụ bao gồm 1 hình trụ ghép với 1 hình nón. Thể tích của hình trụ là: Vtrụ= pr2h1= p.0,72.0,7 = 0,343p hhhhhhhhhhhhhh Thể tích của hình nón là: Vnón= pr2h2= p.0,72.0,9 = 0,147 p Diện tích xung quanh của hình trụ là: 2prh1=2p.0,7.0,7 = 0,98 p (m2) Theo Pitago ta có: l == = 1,14 (m) ị Diện tích xung quanh của mặt nón là: p lr = p .0,7.1,14 ằ 0,8p Vậy diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: 0,98 p + 0,8p = 1,78 p = 5,59 (m2) - HS: Sxq = p.(r1+ r2).l = p.(21 +9).36 = 1080 p ằ 3393 (cm2). Ta có: V = p h(r12+r22 + r1.r22). áp dụng Pitago ta có: h = Vậy V= p 33,94 (212+92 + 21.9) Từ đó tính thể tích của nón cụt ? Bài tập 20 - SBT GV đưa đề bài lên bảng phụ Chọn đáp án đúng : A. B. l (cm) C. D. (cm) Yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó yêu cầu đ ... HS được giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : 1/ Hình cầu : GV treo tranh vẽ hình 103 - sgk sau đó vừa thực hành vừa giới thiệu khái niệm về hình cầu - HS quan sát GV thực hành và lắng nghe - Một HS lên bảng chỉ : Tâm, bán kính của mặt cầu Cho HS quan sát mô hình hình cầu . Nêu bán kính và tâm của hình cầu ? Lấy ví dụ thực tế về hình cầu, mặt cầu. - HS lấy 1 số ví dụ thực tế về hình cầu, mặt cầu. HĐ2: 2/ Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng GV dùng mô hình một vật hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng yêu cầu HS nêu nhận xét mặt cắt đó. Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? GV yêu cầu HS thực hiện - sgk Yêu cầu HS lên bảng điền. Qua đó hãy nêu nhận xét về mặt cắt của hình cầu và mặt cầu bởi một mặt phẳng. GV đưa hình vẽ 105 – SGK giới thiệu: Trái đất xem như một hình cầu, đường xích đạo là một đường tròn lớn. GV đưa hình vẽ 112 – SGK, hướng dẫn HS nội dung cơ bản của bài đọc thêm: Vị trí của 1 điểm trên mặt cầu: "Toạ độ địa lý" Vĩ tuyến, XĐ, BC bắc; BC nam. Vòng kinh tuyến, kinh tuyến, kinh tuyến gốc, BC đông; BC tây. Cách XĐ toạ độ địa lý của điểm P trên mặt cầu: + Xác định điểm G'; P'; G; . Số đo là vĩ độ của P. Ví dụ: Hà Nội có toạ độ địa lý là: 105028' đông; 20001' bắc. - HS: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng đ Mặt cắt là hình tròn . - sgk 1. Có - không 2. Không - có 3. Không - có - HS nêu nhận xét – sgk: tr 122 - HS nghe GV trình bày, quan sát H112 để hiểu biết thêm về vị trí địa lý. Hoạt động 3 : 3/ Diện tích mặt cầu GV: Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được diện tích mặt cầu bằng 4 lần diện tích đường tròn lớn. Từ đó hãy nêu CT tính diện tích mặt cầu ? - HS nêu công thức tính diện tích mặt cầu : S = 4pR2 = pd2 ( R là bán kính , d là đường kính của mặt cầu ) Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm Yêu cầu HS thực hiện phép tính Ví dụ 2: Smc = 36cm2. tính đường kính của mặt cầu thứ hai có diện tích gấp 3 lần mặt cầu trên. Ví dụ 1: - HS trình bày: Smc = pd2 =p422=1764p (cm2) Ví dụ 2: Gọi d là độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai Theo công thức tính diện tích mặt cầu ta có : S = pd2 đ S2 = pd22 đ 3.36 = 3,14 . d22 đ d22 = 34,39 đ d2 ằ 5,86 ( cm ) HĐ4: Luyện tập Bài tập 31 ( sgk - 124 ) GV đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu nửa lớp tính 3 ô đầu; nửa lớp tính 3 ô còn lại. - HS lớp làm bài vào vở áp dụng công thức: S = 4pR2 - Hai HS lên điền kết quả Bán kính mặt cầu 0,3mm 6,21 dm 0,283m 1000Km 6 hm 50dam Diện tích mặt cầu 1,13mm2 484,37dm2 1,006m2 125663,7Km2 452,39 hm2 3140dam2 Bài tập 32( sgk - 125 ) GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Để tính diện tích của khối gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài) ta cần tính những diện tích nào ? Hãy nêu cách tính ? - HS: Ta cần tính xq của hình trụ và diện tích xq của hai bán cầu: S trụ= 2prh = 2pr.2r = 4pr2 Diện tích của 2 bán cầu bằng diện tích của mặt cầu: SMC = 4pr2 Vậy diện tích của khối gỗ còn lại cả tron lẫn ngoài là: S trụ + SMC = 4pr2+ 4pr2 = 8pr2 Hướng dẫn về nhà Nắm vững các khái niệm đã học về hình cầu. Ghi nhớ công thức tính diện tích mặt cầu. Làm các bài tập: 33 – SGK; Bài 27; 28 – SBT. Tuần 32 : Soạn ngày :17/4/07 Tiết 63: Đ3. Hình cầu – Diện tích mặt cầu – Diện tích mặt cầu Ngày dạy: 24/4/07 I/ Mục Tiêu : HS được củng cố các khái niệm của hình cầu , công thức tính diện tích mặt cầu. Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập. Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: Khi cắt hình cầu bởi 1 mặt phẳng ta được mặt cắt là hình gì ? Thế nào là đường tròn lớn – Chữa bài tập 33 – SGK HS: Trả lời và dùng máy tính tính. Các công thức: C = pd ị d = ; Smc = pd2 Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc quân cầu Quả ten nít Đường kính 42,7 mm 7,32 cm 6,5 cm Độ dài đường tròn lớn 134,08 mm 23 cm 20,41 cm Diện tích mặt cầu 5725 mm2 168,25 cm2 168,25 cm2 Yêu cầu HS nhận xét , đánh giá cho điểm bài làm của bạn. HĐ2: Thể tích mặt cầu GV giới thiệu: Một hình cầu bán kính R và 1 cốc TT có bán kính đáy bàng R và chiều cao bằng 2R. GV hướng dẫn HS thực hành như – SGK Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình ? Vậy thể tích hình cầu so với thể tích hình trụ như thế nào ? Vậy công thức tính thể tích hình cầu được xác định bởi công thức nào gì ? áp dụng tính thể tích hình cầu có bán kính 2cm - HS trình bày và xem SGK - Một HS lên thức hành, HS lớp quan sát kết quả. Nhận xét: Độ cao cột nước bằng chiều cao của bình ị Vhc = Vtrụ Vậy Vhc = pR3 - HS: Vhc = pR3= 3,1423 ằ 33,5 (cm3) GV đưa ra ví dụ SGK Gọi HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS làm bài . Hãy tính thể tích của liễn theo công thức? Thể tích nước có trong liễn bằng bao nhiêu phần thể tích của liễn đ Lượng nước cần có là bao nhiêu lít ? Viết công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính d ? Tính diện tích hình cầu từ đó xác định lượng nước trong liễn ? Ví dụ : sgk - 124 - HS trình bày theo gợi ý của GV -áp dụng công thức tính thể tích hình cầu: V = đ V = (d là đường kính) Theo bài ra ta có d = 22 cm = 2,2 dm Thể tích của liễn là:V = 3,14=5,57 Do thể tích nước cần có trong liễn chỉ bằng hai phần ba thể tích của liễn đLượng nước cần có là : V’ = (dm3) = 3,71 (lít) Hoạt động 2 : Luyện tập - củng cố GV đưa Bài tập 31 – SGK lên bảng phụ kẻ sẵn. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm sau đó điền kết quả vào các ô trống. Các nhóm làm ra phiếu học tập của nhóm ? GV cho các nhóm kiểm ta chéo kết quả ? GV gọi 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả, cho các nhóm nhận xét chữa bài . GV công bố đáp án đúng. GV đưa Bài tập 30 – SGK lên bảng phụ. Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? Viết công thức tính thể tích hình cầu từ đó suy ra công thức tính R = ? Bài tập 33 – SGK Điền vào ô trống ? Bài tập 31 (sgk ) - HS làm việc theo nhóm - Đại diện một nhóm lên bảng điền Bán kính hình cầu 0,3 mm 6,21 dm 0,283 m 100 km 6 hm 50 dam Diện tích mặt cầu 1,13 mm2 484,36 dm2 1,006 m2 125600 m2 452,16 hm2 31400 dam2 Thể tích hình cầu 0,133 mm3 1002,64 dm3 0,095 m3 4186666 km3 904,32 hm3 523333 dam3 - HS lớp nhận xét chữa bài Bài tập 30 ( sgk ) V = cm3 đ R = ? Bài giải : áp dụng công thức : V = đ R3 = đ Đáp án đúng là đáp án B - HS sử dụng máy tính tính. Công thức: V = Loại bóng Quả bóng gôn Quả ten nít Quả bóng bàn Quả Bi a Đường kính 42,7 mm 6,5 cm 40 mm 61 mm Thể tích 40,74 mm3 168,25 cm2 39, 49 cm3 118,79 cm3 Bài tập: Điền vào chỗ (...) a/ Công thức tính diện tích hình tròn (O; R) là S = ..... b/ Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R) là S mặt cầu= ..... c/ Công thức tính thể tích hình cầu (O; R) là V mặt cầu = ..... - HS lên bảng điền: a/ S = pR2 b/ S mặt cầu= 4pR2 = pd2 c/ V mặt cầu = = - HS lớp nhận xét kết quả điền của bạn. Hướng dẫn về nhà Học và nắm vững công thức tính V hình cầu; S mặt cầu theo bán kính, đường kính. Làm bài tập: 35 đ 37 (SGK); Bài tập: 30 đ 32 (SBT). Tuần 32 : Soạn ngày : 17/4/07 Tiết 64 : Luyện tập Ngày dạy:25/4/07 I/ Mục Tiêu : Học sinh được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ. Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra - chữa bài tập : GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau: a/ Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R: A. S = pR2 B. S = 2pR2 C.S = 3pR2 D.S = 4pR2 b/ Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính R: A. V = pR3 B. V = pR3 C.V = pR3 D.V = pR3 HS: a/ Chọn D b/ Chọn A HS2:Chữa bài tập 35 – SGK Hình cầu có : d = 1,8 m ị R = 0,9 m. Hình trụ có: R = 0,9m; h = 3,62m. Tính Vbồn chứa ? Thể tích của hai hình bán cầu bằng thể tích hình cầu: Vcầu = = Thể tích của hình trụ là: Vtrụ = pR2h = p.0,92.3,62 ằ 9,21 (m3) ị Vbồn chứa= 3,05 +9,21 = 12,26 (m3) GV nhận xét cho điểm HS. HĐ2: Luyện tập Bài tập 32 – SBT Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau: GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ A. px3 B. px3 C. px3 D. 2px3 Bài tập 36 – SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ GV hướng dẫn HS vẽ hình GV: a/ Tìm hệ thức liên hệ giữa x và h khi AA' = 2a và đường kính của hình cầu là 2x và OO' =h ? b/ hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi máy theo a và x ? GV gợi ý: Từ 2a = 2x +h ị h = 2a - 2x GV yêu HS thảo luận nhóm tiếp tục làm câu b/ Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày GV thu bài của vài nhóm để kiểm tra kỹ năng làm bài của HS. - HS tính: Thể tích của nửa hình cầu là: px3 : 2 = px3 (cm3) Thể tích của hình nón: px2.x = px3 (cm3) Vậy thể tích của hình là: px3 +px3 =px3. Chọn B - HS vẽ hình vào vở - HS: a/ AA' = OA + OO' +O'A' ị 2a = x +h +x ị 2a = 2x + h b/ HS hoạt động theo nhóm Ta có : h = 2a - 2x ị Diện tích bề mặt của chi tiết máy gồm diện tích bề mặt của hai bán cầu và diện tích xq hình trụ: S = 4px2 + 2p(2a – 2x) = 4pax Thể tích bề mặt của chi tiết máy gồm thể tích của hai bán cầu và thể tích của hình trụ: V = px3 + px2(2a – 2x) = 2pax2px3 Bài tập 36 – SBT GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Có hai loại đồ chơi: Loại thứ nhất cao 9 cm. Loại thứ 2 cao 18cm. Hãy tính chiều cao của hình nón và bán kính của hình cầu khi biết chiều cao của hình nón = đường kính đáy của đường tròn đáy ? So sánh chiều cao, BK hình cầu của hai loại đồ chơi? Tính tỉ số : ? Xác định bán kính đáy của đồ chơi loại 1? Tính thể tích của đồ chơi thứ nhất ? - HS vẽ hình vào vở - HS: Vì h1 = 2r1 mà h1 + R1 = 9 ị h1= 6cm; R1 = 3cm Tương tự : h2 + R2 = 18 ị h2= 12cm; R2 = 6 cm Vậy h2= 2 h1; R2 = 2R1 Vì h2= 2 h1; R2 = 2R1 Theo công thức: Vnón = R2h Vcầu = R3 ị Thể tích của hình nón thứ hai gấp 23 thể tích của hình nón thứ nhất. Và thể tích của bán cầu thứ 2 lớn gấp 23 thể tích của bán cầu thứ nhất ị =23 = 8 Chọn C. BK đáy của đồ chơi thứ nhất là: R1 = 3cm. Chọn B. Thể tích của đồ chơi thứ nhất là: Vnón = R12h1+ R13 = 32 .6 + 33 =36p(cm3). Chọn D. Hướng dẫn về nhà Ôn tập chương IV: Làm các câu hỏi 1; 2 – SGK Làm các bài tập: 38 đ 40 – SGK Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương IV.
Tài liệu đính kèm: